Wellcome to Royal International School - Trường Đào Tạo Ngoại Ngữ Hoàng Gia - Trường đào tạo và phát triển Anh Ngữ đỉnh cao với các chương trình đào tạo hấp dẫn : Anh Văn Thiếu Nhi - Anh Văn Giao Tiếp - Luyện Thi TOEIC - IELTS... Liên Hệ Hotline Để Được Hỗ Trợ:0937.26.1618

TẠI SAO NÊN CHO TRẺ TIẾP CẬN SỚM VỚI TIẾNG ANH.

Tâm lý đặc trưng của trẻ chỉ làm những điều mình thích, gượng ép thường phản tác dụng. Việc học tiếng Anh cũng vậy, bố mẹ cần hiểu rõ đặc điểm này để giúp bé phát triển tốt....

HỌC TIẾNG ANH THẦN TỐC CHO TRẺ MẦM NON

Thứ 1: Luôn học và xem lại các nhóm từ, các cấu trúc câu, không phải các từ riêng biệt. Khi bạn tìm thấy bất cứ một từ mới nào, hãy viết cái câu có từ đó ở trong...

PHƯƠNG PHÁP DẠY TIẾNG ANH HIỆU QUẢ DÀNH CHO TRẺ

Vừa học vừa chơi – Trẻ tiếp thu kiến thức tốt hơn. Vui chơi là niềm vui của trẻ em. Vui chơi là cách mà trẻ em học tập. ...

99 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

How To Learn English! Here are some tips which may help you to master the English Language!

NHỮNG SAI LẦM MẮT PHẢI KHI DẠY CON HỌC TIẾNG ANH

Tránh việc tạo đè nặng tư duy “dạy” và “học”, khiến việc học hỏi, tìm tòi một ngôn ngữ mới của con trẻ trở thành một áp lực vô hình. Tương lai có thể khiến trẻ cảm thấy sợ việc học.....

học tiếng Anh thiếu nhi Gò Vấp

dạy tiếng Anh thiếu nhi Gò Vấp

Thứ Hai, 27 tháng 9, 2021

5 LỢI ÍCH KHI CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI HỌC LẬP TRÌNH SỚM

 Nếu các bạn đang nghĩ phải lên đến cấp đại học mới có thể làm quen với khoa học máy tính, lập trình thì hoàn toàn nhầm lẫn. Thực tế, có rất nhiều lập trình viên trên thế giới là những người thông minh, hoạt bát, vui vẻ, và là những nhà kinh doanh giỏi. Điển hình ai cũng biết về Bill Gates (sáng lập Microsoft), Mark Zuckerberg (sáng lập Facebook), Jack Dorsey (sáng lập Twitter), Larry Page & Sergey Brin (sáng lập Google), … đều là những lập trình viên siêu hạng đồng thời cũng là doanh nhân nổi tiếng đã làm thay đổi cả thể giới. Tất cả những người này đều đam mê công nghệ và có một điểm chung nữa, là đều học lập trình từ nhỏ.

Vậy bạn có muốn trở thành những nhà lập trình sáng tạo, những người am hiểu về khoa học máy tính thì cùng tìm hiểu những lợi ích mà nó đem lại nhé.

Chuẩn bị cho bé: 5 cách khiến trẻ em có hứng thú với lập trình

Kích thích và phát huy trí tưởng tượng
Tò mò và khám phá là bản tính của trẻ, nhất là ở trong độ tuổi THCS. Trong quá trình đó, các em sẽ rút ra kinh nghiệm đồng thời tưởng tượng thêm từ những gì đã trải nghiệm và quan sát. Tuy nhiên, trí tưởng tượng của trẻ em gắn với hình ảnh trực quan. Vì vậy, để giúp các em phát huy trí tưởng tượng, chúng ta cần tạo môi trường bằng hình ảnh sinh động để các em lắp ghép những câu chuyện tưởng tượng của mình vào đó,. Từ việc quan sát và tác động hình ảnh do mình tạo ra, các em lại tiếp tục tưởng tượng thêm cho câu chuyện của mình ngày càng phong phú hơn. Học lập trình chính là tạo ra môi trường trực quan sinh động để các em chủ động phát huy trí tưởng tượng có mục đích.

Có thể diễn đạt ý tưởng theo cách trực quan

Học lập trình thông qua trò chơi sẽ giúp các em kể chuyện bằng hình ảnh chuyển động kết hợp với âm thanh. Không những vậy, câu chuyện trong trò chơi do các em tạo ra sẽ có diễn tiến thời gian và kết cấu logic chặt chẽ, tuân theo các quy tắc hợp lý. Nhờ vậy, các em có thể tăng dần mức độ phức tạp trong câu chuyện do chính các em tưởng tượng ra. Thông qua việc hòa mình vào câu truyện, trò chơi do chính các em tạo ra, các em không chỉ “kể lại” những gì quan sát được, mà còn sáng tạo thêm theo ý của mình.

 

Chọn lọc và thử nghiệm ý tưởng

Trí tượng tượng nếu chỉ dừng lại trong đầu các em thì mới chỉ là những hình ảnh sơ khai, đơn giản (vì không có hình ảnh thực tế để đắp “da thịt” vào phong phú hơn). Bằng việc dựng lên các câu chuyện và lập trình thành trò chơi, các em đã diễn đạt những gì mình tưởng tượng theo cách trực quan và logic, từ đó gợi mở trí tưởng tượng để có câu chuyện phức tạp hơn, chặt chẽ hơn. Xa hơn nữa, các em có thể đối chiếu so sánh để nhận biết mức độ khó – dễ của các ý tưởng, từ đó có thể thử nghiệm, phân loại và chọn lọc được những ý tưởng của mình.

Xử lý lỗi và tìm giải pháp thay thế

Đây là một kỹ năng rất quan trọng trong quá trình rèn luyện cho trẻ em. Nếu không được chuẩn bị trước, khi gặp tình huống bất lợi, một số người có thể dễ dàng bỏ cuộc. Học lập trình sẽ giúp rèn luyện tính cách kiên trì, dám đối mặt với khó khăn. Quá trình lập trình có thể phát sinh ra lỗi, đòi hỏi các em phải kiên trì đối mặt với cảm xúc khó chịu, đồng thời phải biết cách tìm ra lỗi và nghĩ ra giải pháp khắc phục. Việc rèn luyện cho trẻ kỹ năng này đòi hỏi thầy cô, người hướng dẫn phải có phương pháp tốt để giúp các em lĩnh hội được kỹ năng trong tâm trạng thoải mái, sẵn sàng đối mặt với những bất lợi sắp xảy ra.

Rèn luyện kỹ năng thuyết trình

Khi trẻ em làm được một cái gì đó, chắc chắn các em sẽ khoe ngay với người lớn (bố mẹ, anh chị, thầy cô) và bạn bè về sản phẩm mình đã làm ra. Mức độ vui sướng, hài lòng của trẻ sẽ tăng cao nếu có nhiều người lớn quan tâm, hứng thú, và hiểu rõ những gì các em đã làm. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào khả năng trình bày, diễn đạt ý tưởng của các em. Việc học lập trình sẽ giúp cho các em rèn luyện kỹ năng thuyết trình, bao gồm từ dáng đứng, giọng điệu cho đến cách tổ chức nội dung mạch lạc, có thứ tự cũng như thái độ tự tin, chững chạc khi nói.

9 KỸ NĂNG HỌC TOÁN BẠN CẦN BIẾT ĐỂ HỌC GIỎI HƠN

 Là môn học bắt buộc, toán học là môn học mà bạn phải học từ tiểu học đến đại học, dù trình độ thấp thì bạn cũng cần phải học ít nhất mười năm. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể học tốt môn Toán? Sau đây là 9 kỹ năng học toán mà bạn cần biết để chinh phục môn học quan trọng này!

1. Đặt nền móng tốt cho trường trung học cơ sở

Việc học toán có tính liên kết với nhau. Nhiều kiến ​​thức cơ bản đã học ở trung học cơ sở sẽ được sử dụng ở cấp trung học phổ thông. Vì vậy, sau khi vào trung học phổ thông, nếu môn toán cơ bản ở trường trung học cơ sở quá kém. Thì bạn phải tìm cách bù cho nó, nếu không sẽ trở thành một trở ngại cho việc học toán sau này. Đây là kỹ năng học toán quan trọng nhất. 

2. Học phải có mục tiêu

Hãy tưởng tượng rằng nếu một học sinh không có mục tiêu rõ ràng trong việc học toán thì động lực học tập ở đâu? Có mục tiêu học tập thì mới có động lực học tập, như vậy học sinh sẽ tràn đầy năng lượng và nhiệt huyết trong giờ học, đồng thời học sinh sẽ khỏe mạnh về thể chất và tinh thần. 

Đối với những học sinh không có mục tiêu thì quá trình học toán hoàn toàn thụ động, hiệu quả rất kém. Hãy cố gắng đặt ra một số mục tiêu cho bản thân, đây là một kỹ năng học toán cần thiết. Chẳng hạn như kỳ thi tới sẽ đạt bao nhiêu điểm, trúng tuyển vào trường đại học nào? Và phải hoàn thành những công việc cụ thể nào hàng ngày, mục tiêu càng cụ thể và chi tiết thì càng tốt.

3. Học phải chủ động, không học thụ động

Sự khác biệt lớn nhất giữa học sinh kém toán và học sinh giỏi là học chủ động hay thụ động. Bạn phải chủ động tham gia học, không bị giáo viên ép học và làm bài tập.

4. Kỹ năng học toán – xem trước khi đến lớp

Xem trước lớp học là cách tốt nhất để học tập tích cực. Xem trước lớp học có thể tăng tốc độ hiểu của học sinh về lớp học mới, sửa chữa những sai lệch trong hiểu biết kịp thời và phản hồi kịp thời về những điểm kiến ​​thức còn thiếu, giúp dễ dàng theo dõi ý tưởng của giáo viên trong lớp học. 

Đặc biệt đối với một số học sinh kém, nếu không xem trước, các em sẽ không hiểu trên lớp, và cuối cùng các học sinh kém sẽ bỏ nghe trong lớp.

5. Lắng nghe trong lớp học là trọng tâm cốt lõi

Các học sinh phải chú ý nghe giảng, giáo viên thường sẽ giản bài khi chuẩn bị bài kỹ lưỡng. Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy nhưng thời gian và khả năng có hạn, bạn sẽ bị hạn chế nên việc nắm vững kiến ​​thức. Nếu 45 phút của tiết học không tốt thì sẽ khó có thể bù lại được khi phải dành nhiều lần sau tiết học. Đây là một kỹ năng học toán dành cho những bạn không có nhiều thời gian cho việc học toán. 

6. Để tránh quên, hãy xem lại sau buổi học

Theo quy luật quên thuộc của con người, nếu không ôn lại sau tiết học thì kiến ​​thức đã học sẽ nhanh chóng bị quên, sau tiết học phải ôn lại và tổng kết kịp thời, chỗ nào không có vấn đề gì thì tìm nó sớm và giải quyết nó sớm. 

Vì vậy, lặp đi lặp lại nhiều lần là cách tốt nhất để chống lại sự quên, bạn có thể thực sự in sâu kiến ​​thức trong tâm trí và đảm bảo rằng bạn sẽ không bao giờ quên nó.

7. Kỹ năng học toán – điều chỉnh tâm lý

Học sinh nào cũng mong rằng điểm môn Toán của mình có thể rất tốt, nhưng thực tế, nhiều học sinh thi rất kém, không làm được nhiều câu, dần dần mất tự tin khi học môn Toán, thậm chí cảm thấy học Toán không tốt, không có cái này. Hãy coi trọng tài năng. 

Và bạn cũng không được nản lòng trước những thất bại ngắn hạn, hãy tích cực đối mặt với bất kỳ thất bại nào. Để điều đó có thể đúc kết kinh nghiệm và thu được kết quả từ thất bại.

8. Không cần chọn những tài liệu tư vấn quá khó

Không cần mua nhiều tài liệu khó chứ đừng nói đến tài liệu quá khó, độ khó vừa phải, chọn những bài tập vừa sức là hợp lý nhất trong các kỳ thi.

9. Quay lại và xemxét theo từng giai đoạn

Chúng ta đều mong rằng những kiến ​​thức toán học đã học sẽ không bị quên, nhưng theo quy luật quen thuộc của con người thì điều này là không thể, chúng ta phải vừa học vừa củng cố. Chúng ta có thể lập một số kế hoạch, về xem lại những kiến ​​thức đã học, khắc sâu và củng cố lại trước khi quên.

Sổ tay Toán học – Cuốn sách cần thiết cho mọi đứa trẻ

 Một cuốn sổ tay toán học hữu ích là cuốn sách giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức toán học, các công thức, định nghĩa, định lý xuyên suốt quá trình học tập, nắm chắc kiến thức sách giáo khoa, giúp trẻ học tốt cũng như cần thiết cho việc tra cứu.

Sổ tay ghi chép cho trẻ em được tìm đến và sử dụng nhiều để giúp các bé học tập tốt hơn. Không chỉ phục vụ cho việc học tập, đối với cuộc sống hàng ngày để ghi nhớ lại các ý tưởng thì sổ tay là phương pháp tốt nhất. Nếu các bậc phụ huynh quan tâm đến các sản phẩm sổ tay ghi chép nhất là cho bạn nào đang gặp vấn đề về môn Toán thì có thể tham khảo thêm thông tin Học giỏi toán cung cấp dưới đây nhé.

Có rất nhiều cách và phương pháp để học tốt nhưng không phải ai cũng biết, nó cực kì đơn giản và không quá khó để tìm hiểu. Các bạn học sinh không còn phải note lại kiến thức mà đã có công cụ hỗ trợ đắc lực giúp tóm gọn các công thức lý thuyết, các định nghĩa, ý chính quan trọng của từng môn vào cuốn sổ nhỏ và học theo các keyword quan trọng đó và giờ có thể yên tâm làm bài thi.

4 BƯỚC ĐỂ TRỞ THÀNH HỌC SINH GIỎI TOÁN VỚI SỔ TAY TOÁN HỌC

Thứ 1: NẮM VỮNG LÍ THUYẾT

Có lý thuyết mới thể thực hành được. Do đó đối với môn Toán hay bất kỳ môn nào thì điều tiên quyết là các bạn phải nắm vững lý thuyết. Đặc biệt là các định nghĩa, các định lý, các tính chất và hệ quả. Phải hiểu phần lý thuyết mới có thể giải các bài tập. Đây cũng là nguyên tắc căn bản để các em học tốt các môn trong các năm học tiếp theo.

SỔ TAY TOÁN tổng hợp cụ thể các kiến thức một cách ngắn gọn và đầy đủ theo mỗi bài học bằng các câu hỏi và các gợi ý trả lời

Thứ 2: TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Đây là nguyên tắc căn bản và tiên quyết để học tốt không chỉ với Toán, khoa học mà mọi môn học. Từ định nghĩa, định lý, tính chất…có lý thuyết thì mới có thể thực hành được đúng không nào.

Cuốn sôt tay trang bị tận răng, do những học sinh thông minh nhất lớp sơ đồ hóa các kiến thức đã học và được các giáo viên giỏi nhất tại Mỹ thẩm định theo chương trình chuẩn chung sẽ giúp các bạn không biết cách ghi chép, lười học, chỉ cần nhìn qua cách tổng hợp kiến thức bằng sơ đồ hoá sẽ ngay lập tức nhớ bài

Thứ 3: SƠ ĐỒ HOÁ KIẾN THỨC THEO CÁCH HIỂU

Tự sơ đồ hoá, mindmap các kiến thức đã học theo cách hiểu của bạn hoặc gợi ý từ BỘ SỔ TAY Toán học này, đó là cách nhớ kiến thức nhanh và sâu nhất.

Đừng ngại mượn vở của bạn thông minh nhất lớp nhé!

Thứ 4: THỰC HÀNH VÀ GHI NHỚ BÀI HỌC SAU MỖI NGÀY

Rất nhiều bạn cho rằng kiến thức trên lớp là chỉ là cơ bản, tuy nhiên đây chính là nên tảng và điều kiện để giúp chúng ta tiếp cận với những kiến thức cao hơn. Bí kíp ôn lại bài cũ theo NOTE tư duy mình đã chia sẻ bên trên. Không chỉ với TOán mà các môn học khác cũng nên áp dụng và luyện tập như thế.

Học giỏi toán tin chắc rằng với cách ghi nhớ note theo sơ đồ, ý chính, hight light màu sắc như hai cuốn sách này – không chỉ mình mà tất cả các bạn sẽ đều đạt được kết quả cao với tất cả các môn học; nhất là môn Toán.

Thứ Hai, 13 tháng 9, 2021

10 CÁCH GIÚP CON VÀO LỚP 1 HỌC TRỰC TUYẾN HIỆU QUẢ

 Cha mẹ nên tạo tâm thế háo hức đối với học trực tuyến, bố trí không gian học tập cố định và yên tĩnh, với bé hiếu động có thể cho cầm quả bóng stress...

Vào lớp 1 là dấu mốc quan trọng của mỗi đứa trẻ. Khi Covid-19 còn diễn biến phức tạp, dẫu có nhiều kịch bản, nhà trường và gia đình khó có thể ngồi chờ hết dịch mới học. Phương án học trực tuyến là một lựa chọn, nhưng làm thế nào để học chủ động, bài bản đang là vấn đề khiến cha mẹ có con vào lớp 1 lo lắng. PGS.TS Trần Thành Nam, Chủ nhiệm khoa Các khoa học giáo dục, trường Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) chia sẻ 10 điều cha mẹ có thể giúp con.


🌱 Điều đầu tiên, quan trọng nhất là cha mẹ tạo cho con tâm thế háo hức đối với việc học trực tuyến như một điều rất thú vị cần khám phá. Cha mẹ cũng có thể ngồi xuống nói chuyện về ý nghĩa của việc đi học, cho con biết trước về những gì sẽ xảy ra khi học trực tuyến như một cơ hội để có nhiều niềm vui, bạn bè mới.
🌱 Thứ hai, để con có thể học trực tuyến một cách tập trung hơn thì cha mẹ cũng cần tạo không gian học tập cố định và có quy tắc tôn trọng trật tự khi học. Nó có thể là một góc bàn nếu không gian gia đình không lớn, nhưng phải yên tĩnh, được thu xếp gọn gàng, đầy đủ đồ dùng học tập để với lấy dễ dàng.
Tất cả đồ vật gây phiền nhiễu và mất tập trung như tivi, đồ chơi, vật nuôi... cần loại bỏ hết ra khỏi tầm mắt của trẻ. Nếu không thể cách ly tiếng ồn trong nhà thì hãy mua cho trẻ một tai nghe trùm tai để đeo. Qua những hoạt động này, cha mẹ dần rèn nền nếp học tập tự lập cho trẻ.
🌱 Thứ ba, vì trong lớp học online, cô giáo không thể đến từng bàn để kiểm tra và hỗ trợ từng học sinh. Cha mẹ cần xác định mình là giáo viên/huấn luyện viên hiện trường để điều hướng thiết bị công nghệ, định hướng sự chú ý của con cũng như nhắc nhở và hỗ trợ kịp thời để con tập trung học tập, đồng thời tiếp tục duy trì được tâm thế háo hức với việc học.
Cha mẹ cũng cần cam kết đồng hành giúp con sẵn sàng về thể chất (ăn uống khoa học, nghe, nhìn, giao tiếp tốt, hợp tác và tự lập), sẵn sàng về mặt nhận thức (như khả năng tập trung, sự tò mò, mong muốn khám phá) và sẵn sàng về mặt xã hội (tự tin tham gia hoạt động, tuân thủ quy tắc, tôn trọng quyền của người lớn).
🌱 Thứ tư, con sẽ có tâm thế học tốt hơn nếu ăn mặc như đi học thường ngày. Cha mẹ có thể cho con mặc đồng phục khi ngồi học, dạy ngồi đúng tư thế. Điều này khiến con tập trung hơn và thoát khỏi cảm giác ở nhà hoặc hôm nay là thứ bảy.
🌱 Thứ năm, để giúp con tập trung chú ý trong giờ học trực tuyến, cha mẹ có thể làm các lời nhắc nhở dễ thương để dán trên màn hình máy tính ngay trước mặt con. Mỗi khi tâm trí con đi lang thang thì hãy nhìn vào tờ giấy nhắc nhở ấy để trở về với bài học. Hãy sáng tạo và hào phóng khen thưởng để giúp con có động lực tập trung học tập.
🌱 Thứ sáu, với một số trẻ quá hiếu động, khi bị bắt ngồi yên tập trung vào bài học sẽ rất bồn chồn. Cha mẹ có thể đưa cho con quả bóng stress để bóp vặn khi lo lắng, từ đó giúp con kiểm soát hành vi và ngồi yên tại chỗ.
🌱 Thứ bảy, trước khi bắt đầu vào năm học (với hình thức học trực tuyến), cha mẹ cần hạn chế thời gian sử dụng màn hình của con trong các hoạt động hàng ngày để tổng thời gian sử dụng màn hình trong ngày không làm con quá tải. Cha mẹ có thể cùng con đưa ra nguyên tắc sử dụng mạng và thiết bị công nghệ để đảm bảo an toàn. Điều quan trọng là bố mẹ cũng phải gương mẫu tuân thủ nguyên tắc này bằng cách ký cam kết cùng với con dưới bảng nội quy. Nội quy sẽ được dán ở chỗ dễ nhìn nhất và tất cả mọi người phải tuân thủ.
🌱 Thứ tám, cha mẹ lưu ý học trực tuyến tước mất cơ hội vận động giải tỏa căng thẳng của con như các giờ tập thể dục hoặc trò chơi đuổi bắt. Vì vậy, trong cuộc sống gia đình, cha mẹ cần bố trí thêm các hoạt động thể chất vừa sức để con cùng tham gia như tưới cây, sắp xếp lại góc học tập, bê đồ lên giặt, quét nhà, dọn đồ chơi, chuẩn bị bàn ăn, chăm sóc thú cưng...
🌱 Thứ chín, vì cảm xúc của trẻ rất dễ tổn thương. Sự háo hức học tập sẽ bị đè bẹp ngay lập tức với những lời phê bình, lên giọng, không được chú ý khi giơ tay muốn phát biểu. Vì thế cha mẹ cần sẵn sàng hỗ trợ tâm lý cảm xúc cho con khi vào học trực tuyến, từ nhận diện đến bình thường hóa cảm xúc và hướng dẫn con thực hiện những bài tập thư giãn phù hợp khi đối diện với cảm xúc tiêu cực.
🌱 Thứ mười, cha mẹ cần chủ động học hỏi nâng cấp năng lực công nghệ thông tin để giúp con sử dụng thiết bị an toàn, tìm hiểu thêm về phương pháp sư phạm, cách quản lý cảm xúc và kỷ luật tích cực mà giáo viên vận dụng khi tương tác với trẻ. Cha mẹ cũng cần cập nhật kiến thức để chăm sóc con đúng cách trong mùa dịch (từ việc dành thời gian cho con đủ, tạo ra cảm xúc tích cực, lên lịch trình, ứng phó với hành vi không đúng, quản lý căng thẳng trong gia đình).

14 KỸ NĂNG CẦN CHUẨN BỊ CHO TRẺ VÀO LỚP 1

 Con bước vào lớp 1 là dấu mốc quan trọng đối với bé và cha mẹ. Vậy bố mẹ hãy chuẩn bị cho con vào lớp 1 những kỹ năng tốt nhất để con tự tin vào năm học mới nhé.

Hầu hết các bậc phụ huynh cũng nhận thấy tầm quan trọng của việc chuẩn bị cho bé trước khi vào lớp 1, bởi trường tiểu học là một thế giới rất lạ lẫm đối với bé.
Phụ huynh hãy tham khảo 14 kỹ năng trẻ cần chuẩn bị trước khi vào lớp 1 để con có một hành trang đầy đủ cho năm học mới 2020-2021 nhé!
👨‍🏫Con bước vào lớp 1 là dấu mốc quan trọng đối với bé và cha mẹ👩‍🏫



📔 KỸ NĂNG HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI
Học thuộc lòng bảng chữ cái là kỹ năng rất quan trọng, khi bé bước vào lớp 1 các bậc cha mẹ cần chú ý. Thông qua những đồ chơi vui vẻ, bạn có thể giúp bé học thộc lòng bảng chữ cái một cách dễ dàng hơn. Bên cạnh việc nhận biết chữ cái, bạn nên giúp bé phát âm chuẩn ngay từ đầu, đừng để bé nói ngọng “l” hoặc “n” hay phát âm sai “p” hoặc “b”.

📕 KỸ NĂNG BIẾT VIẾT TÊN MÌNH
Đọc và viết là hai kỹ năng khó khăn khi bé bắt đầu làm quen với bảng chữ cái. Cách tốt nhất là bạn có thể trở thành cô giáo tại gia cho bé. Chuẩn bị một tờ giấy trắng, bút chì, tẩy, bạn viết thật to tên của bé trên giấy và hướng dẫn bé tô lại. Tiếp đến, bạn cầm tay và cùng bé viết lại tên cho đến khi thành thạo.

📗 KỸ NĂNG TÌM LỐI THOÁT HIỂM
Ở bất kể một môi trường nào cũng sẽ tiềm ẩn các nguy cơ. Hướng dẫn con tìm lối thoát hiểm là việc nên làm sớm.
Cách làm: Các cha mẹ thực hiện theo các bước như sau:
- Hướng dẫn con tìm ra cửa ra vào để chạy ra được chỗ thoáng đãng. Chỗ đó bao giờ cũng an toàn nhất.
- Dặn con lắng nghe theo lời cô giáo hướng dẫn thoát ra trong thời điểm khẩn cấp.
- Dặn con không chen lấn xô đẩy, xếp hàng đi theo thứ tự
- Hướng dẫn con tránh sử dụng thang máy trong trường hợp khẩn cấp.

📘 KỸ NĂNG GIAO TIẾP
Bước chân vào bậc tiểu học, bé phải làm quen với môi trường rộng lớn hơn so với khoảng thời gian bé học mẫu giáo. Những bé cởi mở, giỏi giao tiếp sẽ thích nghi với bạn bè, thầy cô nhanh hơn. Cha mẹ nên tạo cho bé thói quen vui chơi cùng nhóm bạn. Kỹ năng này giúp bé hòa nhập, không khóc lóc và ham thích đến trường.

📙 KỸ NĂNG SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
Con sẽ ở trường tiểu học trong 5 năm liền, vì thế, xác định nhà vệ sinh ở khu vực nào là điều vô cùng quan trọng. Con rất cần tìm đúng và nhanh nhà vệ sinh khi có nhu cầu sử dụng đúng cách, sạch sẽ và văn minh để không gây ảnh hưởng đến nhà trường, bạn bè, xếp hàng theo trật tự để cùng sử dụng, không chen ngang, lấn hàng.

📒 KỸ NĂNG SẺ CHIA VỚI NGƯỜI KHÁC
Nhiều bậc cha mẹ mắc sai lầm khi nuông chiều bé thái quá. Khi ấy, bé sẽ trở nên ích kỷ, nghĩ mình là nhất và sẽ khó khăn khi vui chơi với các bạn ở lớp. Bé ích kỷ thường dễ bị cô lập và khó tiếp thu bài vở hơn các bạn khác.

📓 KỸ NĂNG BIẾT CÁCH TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Đừng quá tỏ ra chăm lo cho bé, đến tuổi này hãy để bé tự lập trong một số sinh hoạt cá nhân như mặc quần áo, đội mũ, đi tất, đi giày,… Không quá phức tạp và khó khăn, bạn chỉ mất một chút thời gian khi giúp bé điều này nhưng không nó sẽ để lại hậu quả ngoài sức tưởng tượng của. Chẳng may vô tình dây giày của bé bị tuột hay cúc áo bị bật ở lớp, bé sẽ không biết cách tự xử lý.

📔 SINH HOẠT VỚI ĐỒNG PHỤC
Khác với mầm non, tiểu học sẽ luôn sống cùng đồng phục. Đồng phục của con sẽ là áo trắng và quần hoặc váy. Với các bé gái, các cha mẹ cần dặn con đi đứng chú ý để khỏi bị tốc váy. Khi ngồi khép chân để không bị lộ đồ lót.Với các bé trai, các cha mẹ cần chọn áo rộng một chút để con có thể mặc thoải mái. Các con cần học cách xắn tay áo lên cao khi vận động. Mùa hè con mặc quần sooc cũng nên chú ý chọn quần dài, nên cho con mặc quần lót để vận động thuận tiện mà không bị lộ. Áo các con mặc cần cái cúc cổ vừa đủ. Nên mở cúc cuối cùng để con có thể vận động dễ dàng mà không bị nghẹn cổ. Các kĩ năng này rất cần thiết, cha mẹ nhớ dặn dò con cẩn thận.

📕 GIỮ GHÌN ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Một “tội” rất phổ biến của học sinh lớp 1 khiến cha mẹ và thày cô vô cùng phiền lòng chính là phá đồ dùng học tập. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì những đồ dùng đó quá mới lạ với trẻ, cách thức sử dụng chúng trẻ chưa rõ lắm. Trẻ cũng không hiểu rõ về lợi ích của từng đồ dùng. Sự tò mò đó đã khiến trẻ rất thích thú khám phá và làm hỏng các đồ dùng.
Hơn nữa, do chưa quen với việc quản lý tài sản riêng, trẻ rất dễ làm mất mát đồ dùng như sách vở, bút, tẩy, bút chì…. Để tránh lãng phí, đồng thời dạy trẻ kỹ năng bảo vệ đồ dùng học tập.

📗 KỸ NĂNG HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
Bạn nên rèn cho bé kỹ năng hoàn thành công việc theo yêu cầu. Bé buộc phải đánh răng, rửa mặt khi ngủ dậy hoặc thu dọn đồ chơi sau khi chơi xong. Thói quen này rất hữu ích sau này khi bạn yêu cầu bé phải hoàn thành hết những bài tập cô giáo giao cho mới được đi ngủ.

📘 XÂY DỰNG SỰ TẬP TRUNG
Ở độ tuổi mẫu giáo, bé thường làm những mọi việc theo ý thích. Chẳng hạn, bé sẽ bỏ dở bức tranh đang vẽ để xem phim hoạt hình. Tính cách này không tốt nếu bé đi học mà thiếu tập trung vào bài giảng. Nếu bạn muốn bé hoàn thiện một bức tranh, tốt nhất nên cho bé làm việc này trong phòng riêng, yên tĩnh và bạn nên kiểm tra kết quả sau đó.

📙 KỸ NĂNG HỌC ĐẾM SỐ
Bé có thể làm theo đúng những yêu cầu của bạn như “Con đặt 3 quả cà chua vào rổ giúp mẹ” hoặc trả lời chính xác những câu hỏi có liên quan đến số đếm như “Nhà mình có bao nhiêu người?”…
Đếm số là cách giúp bé tăng cường trí nhớ và nhanh tiếp thu môn học có liên quan đến con số ở trường.

📒 NGỦ Ở TRƯỜNG
Các cha mẹ lưu ý, con đi học tiểu học chắc chắn sẽ ăn và ngủ trưa tại trường. Các bé nào không hòa nhập được, khó ngủ trưa, sẽ bị mệt và chiều học hành sẽ khó khăn. Vì thế, các cha mẹ cần tập cho con thói quen ngủ trưa vào 1 giờ nhất định.
Ở trường tiểu học, thời gian ngủ trưa sẽ là từ 12h - 13h45, nếu con có thói quen này từ trước thì con sẽ rất dễ dàng theo dược lịch làm việc của trường. Các con cũng cần được tập thói quen nới rộng quần áo trước khi ngủ. Nếu là mùa đông, con cần phải cởi bớt quần áo cho đỡ vướng. Chăn và gối cần được giữ sạch và chia sẻ với bạn bè. Cha mẹ nhớ dặn dò con cẩn thận về điều này nhé.

📔 GIỮ TRẬT TỰ TRONG LỚP HỌC
Trẻ mầm non thì được tự do nói chuyện thoải mái. Nhưng khi lên tiểu học, các con sẽ không được tự do như vậy. Để bài giảng được tiến hành, chắc chắn cô giáo sẽ yêu cầu các con phải giữ trật tự. Với người lớn điều này quá dễ dàng nhưng với trẻ thì không dễ. Vậy cha mẹ cần phải làm gì để luyện cho con kĩ năng này.

Thứ Năm, 19 tháng 8, 2021

TOÁN CHUYÊN ĐỀ CẤU TẠO SỐ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 1, LỚP 2



KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý

1. SỐ - CHỮ SỐ

- Có 10 số có một chữ số” 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

- Có 5 số lẻ có một chữ số: 1; 3; 5; 7; 9

- Có 5 số chẵn có một chữ số: 0; 2; 4; 6; 8

- Số lớn nhất có 1 chữ số là 9

- Số nhỏ nhất có một chữ số là 0

- Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8

- Số lẻ nhất có 1 chữ số là 1

- Số lẻ là những số có tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9

- Số chẵn là số có tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8

- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10

- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99

- Các số tròn chục có 2 chữ số là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90

- Các số có 2 chữ số giống nhau là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99

- 1 chục = 10 đơn vị

- 10 chục = 100

- 10 trăm  = 1000

- Trong số có 2 chữ số

+ Chữ số bên trái chỉ số chục

+ Chữ số bên phải chỉ số đơn vị

- Các số có hai chữ số là: 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18;…..99

+ Số có 2 chữ số (từ 10 đến 99) có: 90 số

* Lưu ý

+ Số 5 và viết là “NĂM”, số 50: “ Năm mươi”

+ Số 15 đọc và viết là “Mười lăm” mà không phải là “mười năm”

+ Cứ khi số 5 ở hàng đơn vị thì đều đọc “LĂM” (25, 55, 555,..v,v) trừ các trường hợp: 105, 205, 5505.. thì đọc “linh năm” hoặc “lẻ năm”

 


BÀI TẬP THỰC HÀNH

I. PHÂN TÍCH SỐ

Câu 1: Từ 1 đến 100

a. Có bao nhiêu số có 1 chữ số?

b. Có bao nhiêu số lẻ có 1 chữ số?

c. Có bao nhiêu số chẵn có 1 chữ số?

d. Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào?

e. Só bé nhất có 1 chữ số là số nào?

Câu 2: Từ 1 đến 100

a. Có bao nhiêu số có 2 chữ số?

b. Có bao nhiêu số lẻ có hai chữ số?

c. Có bao số chẵn có hai chữ số?

d. Có bao nhiêu số có hai chữ số giống nhau?

e. Có bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau?

f. Có bao nhiêu số tròn trục

Câu 3: Trong các số có hai chữ số.

a. Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

b. Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?

c. Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

d. Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?

e.Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào?

f. Số lẻ nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào?

g. Số lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là số nào?

h. Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là số nào?

i. Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là số nào?

j. Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là số nào?

k. Số bé nhết có hai chữ số giống nhau là số nào?

l. Số chẵn bé nhất có 2 chữ số giống nhau là số nào?

Câu 4: Viết các số

Hai mươi ba:                  Hai mươi mốt:                Mười chín:

Ba mươi:               Bảy mươi tư:                  Bốn mươi bốn:

Câu 5: Đọc số

98. Chín mươi tám                            61. Sáu mươi mốt

59. Năm mươi chín                  45. Bốn mươi lăm

37. Ba mươi bảy                      55. Năm mươi lăm

46. Bốn mươi sáu                    85. Tám mươi lăm

31. Ba mươi mốt                      15. Mười lăm

Câu 6: Viết số gồm

3 chục và 7 đơn vị:        

2 chục và 15 đơn vị: 

1 chục và 2 chục và 7 đơn vị: 

2 chục và 4 chục và 18 đơn vị: 

Câu 7:

Từ hai chữ số: 4 và 9, viết được những số nào có hai chữ số?

Từ hai chữ số: 0 và 6, viết được những số nào có hai chữ số?

Câu 8: Khoanh tròn vào số bé nhất:       69;     38;     59;     59;     18

          Khoanh tròn vào số lớn nhất:            49;     71;     28;     88;     52

Câu 9: Sắp xếp các số 19; 1; 7; 32; 25; 5; 37

c. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 

d. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 

Câu 10:

a. Số 67 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

b. Số 55 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

c. Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

d. Số 81 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

e. Số 22 là số mấy chục và mấy đơn vị?

Câu 11: Điền vào chỗ chấm cho đúng:

-         Từ 1 đến 9 có tất cả…………số

-         Từ 5 đến 15 có tất cả……….số

-         Từ 8 đến 12 có tất cả………chữ số

-         Ba chục que tính là………… que tính

-         Một tá bút là …….. bút chì

-         Từ 7 đến 18 có ………. số chẵn đó là: ……………..

-         Từ 21 đến 32 có ………. số lẻ. Đó là………………….

-         Từ 15 đến 55 có ……… số có hai chữ số giống nhau là:……………….

-         Từ 9 đến 20 có tất cả …………..số và ……….chữ số

-         Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: ………………………………


II. CẤU TẠO SỐ VÀ LẬP SỐ

Câu 12: Với ba số: 2; 3; 5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau. Hãy viết các số đó.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 13: Với ba số: 0; 3; 5 có thể viết được bai nhiêu số có 2 chữ số khác nhau:

Hãy viết các số đó:

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 14: Cho các cố: 1; 3; 4; 6.Tìm số bé nhất và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau lập từ 4 số trên:

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 15: Cho ba số: 9; 5; 3. Hãy lập các số có hai chữ số giống nhau từ các số đã cho

- Số lớn nhất là:……….

- Số bé nhỏ nhất là:……..

Câu 16: Cho 3 số 7; 2; 6. Hãy lập các số có hai chữ số và nhỏ hơn 67

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 17: Viết các số có 2 chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 9

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 18: Viết các số có hai chữ số và có chữ số 8 ở hàng đơn vị

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 19: Hãy viết các số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là số nhỏ nhất có một chữ số.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 20: Hãy viết các số có hai chữ số và chữ số hàng chục là số lớn nhất có một chữ số.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 21: Viết các số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là số liền sau của chữ số hàng chục.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 22: Từ 3 số: 3; 6; 9, hãy lập các phép tính đúng trong phạm vi 10

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 23: Cho các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Tính nhóm hai số có tổng bằng 8

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 24 Cho dãy số sau: 0; 2; 3; 4; 7; 8; 10

a. Các cặp số mà tổng của chúng bằng 10 là:……………………………………

b. Các cặp số mà hiệu của chúng bằng 4 là:……………………………………..

c. Các cặp số mà hiệu của chúng bằng 2 là:…………………………….

Câu 25: Cho các số: 0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90. Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi lấy số lớn trừ số bé thì có kết quả là 50.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 26: Cho các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5

a. Viết tất cả các số có 2 chữ số từ 5 chữ số trên

b. Trong các số vừa viết được, có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn

c. Trong các số vừa viết được, có bao nhiêu số có 2 chữ số giống nhau.

d. Trong các số vừa viết được, có bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau.

Câu 27: Cho các chữ số: 0; 1; 4; 5.

a. Có bao nhiêu số có 2 chữ số viết được từ các chữ số trên?

b. Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số viết được từ các chữ số trên?

d. Có bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số viết được từ các số trên?

e. Có bao nhiêu số có 2 chữ số giống nhau viết được từ các chữ số đó.

Câu 28. Cho các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0

a. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số viết dược từ các chữ số trên

b. Tính hiệu của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số viết được từ chữ số trên

c. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số khác nhau viết được từ chữ số trên

d. Tính hiệu của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số khác nhau viết được từ các số trên.

Câu 29: Cho các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0

a. Viết các số có 2 chữ số khác nhau từ các chữ số trên theo thứ tự tăng dần rồi tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất vừa tìm được.

b. Viết các số lẻ có 2 chữ số khác nhau từ các chữ số trên theo thứ tự giảm dần rồi tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất vừa viết được.

c. Viết các số có 2 chữ số giống nhau từ các chữ số trên theo thứ tự tăng dần rồi tính tổng và hiệu của số lớn nhất và số bé nhất vừa viết được.

Câu 30: Cho các số 0, 1, 2, 3, 4, 5

a. Tìm những cặp số khi cộng lại 3

b. Tìm những cặp số mà khi cộng lại bé hơn 4

Câu 31: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 6?

Câu 32: Viết các số sau đây thành phép cộng của số tròn chục và số đơn vị

76; 58; 40; 60

Câu 33:

a. Viết các số có 2 chữ số có chữ số 4 và chữ số 5.

b. Số nào lấy nó cộng với nọ, lấy nó trừ đi nó, thì có kết quả là chính nó?

Câu 34: Cho các số: 7; 10; 20; 25; 30; 35; 40; 60; 65; 75; 80; 90

a. Tìm các cặp số sao cho tổng của chúng bằng 100

b. Tìm các số sao cho hiệu của chúng bằng 5.

Câu 35:

a. Viết tất cả các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị.

b. Viết tất cả các số có 2 chữ số mà chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 5 đơn vị.

c. Hãy viết các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị trừ 2.

 

 


DẠNG LẬP SỐ

Tìm số lớn nhất (hoặc bé nhất) có 2 chữ số khi biết tổng (hoặc hiệu) của các chữ số

Ví dụ:

- Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số…

- Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 2 là số….

- Số bé nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 7 là số…

Thông thường để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện qua 2 bước

* Bước 1: Viết tất cả các số có hai chữ số thỏa mãn yêu cầu của đề bài

* Bước 2: So sánh các số tìm được và tìm ra số bé nhất hoặc lớn nhất

Nhận xét: Nếu giải như vậy thì mất rất nhiều thời gian

Phương pháp:Các cách giải nhanh bài tham khảo

Loại 1: Tìm số lớn nhất khi biết tổng các chữ số

TH1: Tổng của các chữ số của số đó lớn hơn hoặc bằng 10.

Ví dụ: Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 11 là số:…

Cách làm: Chọn hàng chục là 9 (vì đây là số lớn nhất)

Suy ra chữ số hàng đơn vị là: 11 -9 = 2. Số cần tìm là 92

Tổng quát

Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của số đó là:

- Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là 9

- Bước 2: Chữ số hàng đơn vị là

- Bước 3: Kết luận: Số cần tìm là

TH2: Khi tổng các chữ số của số đó bé hơn 10

Ví dụ: Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 7 là số:….

* Cách làm: Chọn hàng đơn vị là 0. Vậy chữ số hàng chục là: 7 – 0 = 7. Số cần tìm là 70

Tổng quát

Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của số đó là

* Bước 1: Chọn chữ số hàng đơn vị là 0

* Bước 2:  Chọn chữ số hàng chục là : (x-0)

* Bước 3: Kết luận

Loại 2: Tìm số bé nhất có hai chữ số khi biết tổng của các chữ số

TH2: Khi tổng các chữ số lớn hơn hoặc bằng 10

Ví dụ: Số bé nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 15 là số:…

* Cách làm: Chọn chữ số hàng đơn vị là 9, chữ số hàng chục là: 15-9=6

Vậy số cần tìm là: 69

Tổng quát:

Tìm số bé nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của số đó là

* Bước 1: Chọn chữ số hàng đơn vị là 9

* Bước 2: Chữ số hàng chục là

*Bước 3: Kết luận

TH2: Khi tổng các chữ số của số đó bé hơn 10

Ví dụ: Số bé nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 6 là số…

Cách làm: Chọn chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là: 6-1=5

Vậy số cần tìm là: 15

Tổng quát

Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của số đó là:

* Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là 1

* Bước 2: Chữ số hàng đơn vị là (x-1)

* Bước 3: Kết luận

Loại 3: Tìm số lớn nhất có hai chữ số khi biết hiệu các chữ số đó

Ví dụ: Số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số mà hiệu hai chữ số của nó bằng 6 là số

Cách làm: Chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là là: 9-6=3. Vậy số cần tìm là: 93

Tổng quát:

Tìm số lớn có hai chữ só mà Hiệu các chữ số của số đó là

* Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là 9

* Bước 2: Chữ số hàng đơn vị là: (9-x)

* Bước 3: Kết luận

Loại 4: Tìm số bé nhất có hai chữ số khi biết hiệu các chữ số của số đó.

Ví dụ: Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số bằng 6 là số…

Vậy số cần tìm là: 17

Tổng quát

Tìm số bé nhất có hai chữ số mà Hiệu các chữ số của số đó là

 * Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là 1

* Bước 2: Chọn chữ số hàng đơn vị là: (1+x)

* Bước 3: Kết luận

Loại 5: Một số loại khác

Câu 36:

a. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9

b. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 8

c. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 7

d. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 6

c. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5

f. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4

g. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3

h. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 2

j. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1

Câu 37:

a. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9

b. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 8

c. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 7

d. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 6

c. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5

f. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4

g. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3

h. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 2

j. Tìm số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1

Câu 38:

a. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 9

b. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 8

c. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 7

d. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6

e. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5

f. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4

g. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 3

h. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 2

Câu 39

a. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 9

b. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 8

c. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 7

d. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6

e. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5

f. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4

g. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 3

h. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 2

Câu 40

a. Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là số nào?

b. Số chẵn bé nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là số nào?

c. Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6 là số nào?

d. Số chẵn bé nhất có 2 chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6 là số nào?

2.BÀI TẬP VỀ TÍNH

Câu 41: Trong các số có 1 chữ số, hãy tính

a. Tổng các số lẻ

b. Tổng các số chẵn

c. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất

d. Tổng của số lớn nhất và số lẻ bé nhất

e. Tổng của số chẵn lớn nhất và số bé nhất

f. Tổng của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất

Câu 42: Trong các số có 1 chữ số, hãy tính

a. Hiệu của số lớn nhất và bé nhất

b. Hiệu của số lớn nhất và lẻ bé nhất

c. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số bé nhất

d. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất


Câu 43: Tính

a. Tổng các số có 2 chữ số có tổng các chữ số bằng 3.

b. Tổng các số chẵn có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 4

c. Tổng các số lẻ có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 5

d. Tổng các số bé hơn 90, có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8

e. Tổng các số chẵn bé hơn 90, có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7

f. Tổng các số lẻ có 2 chữ số và có hiệu các chữ số bằng 7

Câu 44: Tính

a. Hiệu các số có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 2

b. Hiệu các số chẵn có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 3

c. Hiệu các số lẻ có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 4

d. Hiệu các số bé hơn 90 có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8

e. Hiệu các số chẵn bé hơn 90 có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7

f. Hiệu các số lẻ có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7

Câu 45: Tính

a. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 6.

b. Tổng của số lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 7

c. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8

d. Tổng của số lẻ lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 9

e. Tổng của số lẻ lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8

f. Tổng của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7

g. Tổng của số chẵn lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8

h. Tổng của số chẵn lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 6.

i. Tổng của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7

Câu 46: Tính

a. Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 1

b. Hiệu của số lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 2

c. Hiệu của số lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 3

d. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 4.

e. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 5

f. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 6.

g. Hiệu của số lẻ lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7

h. Hiệu của số lẻ lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8.

j. Hiệu của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu cá chữ số bằng 5.

Câu 47:

a. Tính tổng của số bé nhất có 1 chữ số và số lớn nhất có một chữ số

b. Tính tổng của 2 với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

c. Tính tổng của số chẵn liền sau số nhỏ nhất có 1 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số.

d. Tính tổng của số nhỏ nhất có hai chữ số và liền trước số 12.

e. Tính tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số liền sau số nhỏ nhất có 1 chữ số

f. Tính tổng của số liền trước 37 với số liền sau 21

e. Tính hiệu của số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số với số chẵn liền trước số 6.

g. Tính hiệu của số chẵn liền trước số 12 với số liền sau số 1.

i. Tính hiệu của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số liền sau số 15 với số lẻ liền trước số 10.

j. Tính hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số tròn chục nhỏ nhất có 2 chữ số.

3. Bài tập tìm số - Phương pháp tính ngược từ cuối

Cách giải bài toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối như

* Bước 1: Xác định thứ tự các số  liệu đã cho trong đề bài theo thứ tự từ cuối lên

* Bước 2: Xác định các phép tính ngược với đề bài theo thứ tự từ cuối lên (ngược với phép cộng và phép trừ, ngược với phép trừ là phép cộng)

* Bước 3: Đặt lời giải cho bài toán, thực hiện phép tính và ghi đáp số của bài toán

Cho học sinh áp dụng cách giải trên đề giải một số bài tập tương tự, có thể là:

Ví dụ 1: Tìm một số tự nhiên biết rằng lấy số đó cộng với 15 rồi trừ đi 20 ta sẽ dduwoxj kết quả là 25.

 - Yêu cầu đặt ra đối với học sinh

+ Xác định thứ tự các số liệu đã cho từ cuối lên đó là: 25:20:15

+ Xác định thứ tự các phép tính ngược từ cuối lên tạo thành dãy tính: 25 + 20 – 15

+ Đặt lời giải cho bài toán, thực hiện phép tính và ghi đáp đố của bài toán

Số phải tìm là: 25 + 20 – 15 = 30

Đáp số: 30

Bài 48:

a. Tìm 5 số khác nhau mà khi cộng lại kết quả bằng 10

b. Tìm 2 số bằng nhau sao cho khi cộng lại bằng 6

c. Tìm 3 số bằng nhau sao cho khi cộng lại bằng 6

d. Tìm 3 số khác nhau và khác 0 sao cho khi cộng lại bằng 6

e. Tìm hai số sao cho cộng lại bằng 7 và số lớn hơn trừ số bé bằng 1

f. Tìm 2 số bằng nhau sao cho khi cộng lại bằng 8

g. Tìm ba số bằng nhau sao cho cộng lại bằng 9

h. Tìm hai số liên tiếp sao cho cộng lại bằng 9

i. Tìm hai số bằng nhau sao cho khi cộng lại bằng 22

j. Tìm 2 số tròn chục bằng nhau sao cho khi cộng lại bằng 40

k. Tìm 2 số tròn chục bằng nhau sao cho khi cộng lại bằng 60

l. Tìm hai số tròn chục khác nhau sao cho khi cộng lại bằng 30

m. Tìm 2 số liên tiếp khác nhau sao cho khi cộng lại bằng 5.

Câu 49:

a. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 2 thì được kết quả là 3.

b. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 4 thì được kết quả bằng 5

c. Tìm một số, biết rằng số đó cộng lại với chính số đó ta được kết quả là 10

d. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 0 thì được kết quả bằng 8

c. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 4 thì được 19

f. Tìm một số, biết rằng 10 cộng với số đó thì được 17

g. Tìm một số, biết rằng 16 cộng với số đó thì được 16

h. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi  thì được 11

i. Tìm một số, sao cho lấy 15 trừ đi số đó thì được 12.

j. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 85 thì bằng 88

Câu 50:

a. Tìm một số, biết rằng khi lấy số đó trừ đi 4 rồi cộng với 1 thì được kết quả là

b. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 3 rồi trừ đi 5 thì kết quả bằng 0.

c. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 20 rồi cộng với 37 thì được kết quả là 58

d. Tìm một số, biết rằng số đó cộng 2 rồi trừ đi 3 thì được kết quả là 4.

e. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 3 rồi cộng với 4 thì được kết quả bằng 5.

f. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 5 rồi cộng với chính kết quả đó thì được 6

g. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi chính số đó rồi cộng với chính số đó sẽ được 45.

h. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với chính số đó rồi trừ đi 2 thì được kết quả là 18

i. Tìm một số biết rằng số đó cộng với 3 rồi trừ đi 2 thì bằng 6.

j. Tìm một số mà lấy nó cộng với nó, lấy nó trừ đi nó vẫn là chính nó.

Bài 51:

a. Tìm một số sao cho lấy số đó cộng với 3 thì được số bé hơn 4

b. Tìm một số sao cho lấy 5 trừ đi số đó thì kết quả bé hơn 1

c. Tìm mốt số sao cho 8 cộng với số đó thì bé hơn 9

d. Tìm một số sao cho số đó cộng với 32 thì bằng 32 trừ đi số đó.

Câu 52: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng là số lớn nhất có 1 chữ số, hiệu của chúng cũng là số lớn nhất có một chữ số.

Câu 53: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số trừ đi 4, hiệu của chúng bằng 1.

Câu 54: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng là số lớn nhất có 1 chữ số, hiệu của chúng là số liền sau của số tự nhiên nhỏ nhất.

Câu 55: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng là số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số.

Câu 56: Tìm 2 số biết rằng tổng của chúng là số nhỏ nhất có hai chữ số, thì được kết quả là bao nhiêu.

Câu 57: Tìm 2 số biết rằng tổng của chúng là số nhất có hai chữ số, thì được kết quả bao nhiêu?

Bài 57: Tìm 2 số biết rằng tổng của chúng là số nhỏ nhất có hai chữ số, hiệu của chúng là số liền trước số lớn nhất có một chữ số.

Câu 58: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ số trừ đi 39, hiệu của chúng là số nhỏ nhất có một chữ số.

Câu 59: Tìm số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số đó là số chẵn chục nhỏ nhất, hiệu của chúng là số nhỏ nhất có một chữ số.

Câu 60: Tìm số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục giống nhau, số đó lớn hơn 29 và nhỏ hơn 36.

Câu 61: Tìm số có hai chữ số mà tổng hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có một chữ số, chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị bằng 1.

Câu 62:  Tìm số có hai chữ số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng là số có hai chữ số lớn nhất.

Câu 63: Tìm 2 số mà khi cộng lại bằng số nhỏ nhất có hai chữ số. Nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì nhận được kết quả cũng bằng số nhỏ nhất có hai chữ số.

Câu 64: Số 14 thay đổi thế nào nếu

a. Xóa đi chữ số 1?

b. Xóa đi chữ số 4?

Câu 65: Cho các số: 10; 12; 33; 88; 87

a. Nếu xóa đi chữ số 0 của số 10 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?

b. Nếu xóa đi chữ số 1 của số 12 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?

c. Nếu xóa đi chữ số 3 của số 33 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?

d. Nếu xóa đi chữ số 8 của số 88 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?

c. Nếu xóa đi chữ số 7 của số  87  thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?

Câu 66: Cho các số: 1; 2; 3

a. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 1 thì đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

b. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên trái số 1 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

c. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên phải số 2 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

d. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số 2 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị

c. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số 3 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị

f. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số 3 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị

4. SỐ LIỀN TRƯỚC, LIỀN SAU

- Dãy số tự nhiên liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị

- Dãy số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị

- Dãy các số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị

- Muốn tìm số liền trước của số đó, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị

- Muốn tìm số liền sau số đó, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị

Ví dụ:

 

 

 

Câu  67: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Số liền trước số 50 là:………............

Số liền trước số 88 là…………..

Số liền sau số 23 là…………………..

Số liền sau số 99 là……………..

Số 59 là số liền trước số…………….

Số 14 là số liền sau số……………

Số 80 là số liền trước số……………..

Số 76 là số liền sau số……………..

Số liền trước số 10 là số………………

Số 1 là số liền sau số………………

 

Câu 86: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Số lẻ liền sau số 5 là :…………….

Số chẵn liền trước số 8 là ………..

Số lẻ liền trước số 23 là:………….

Số chẵn liền sau số 28 là………….

Số chẵn liền trước 100 là…………

Số tròn chục liền sau số 57 là…….

Số tròn chục liền trước 38 là………

Số tròn chục liền sau 12 là……….

Số tròn chục liền trước 12 là………..

Số tòn chục liền sau 88 là………..

Câu 69:

Số tròn chục

Liền trước

Số tròn chục

Đã cho

Số tròn chục

Liền sau

 

20

 

 

30

 

 

40

 

 

50

 

 

60

 

 

70

 

 

80

 

 

90

 

 

Câu 70: Đúng ghi D, sai ghi S

- Bốn mươi lăm viết là 405                          o

- Bốn mươi làm viết là 45                            o

- Số tòn chục là các số có tận cùng là 0        o

- Số 20 gồm 2 và 0                                               o

- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị                            o

- Số 19 là số liền sau số 20                          o

Câu 71: Điền số thích hợp vào số chấm

a. Số lớn nhất điền vào chỗ chấm là số nào?         13 + …………..< 57

b. Số bé nhất điền vào chố chấm là số nào? …………..+12 > 24

c. Số lẻ lớn nhất điền vào chỗ chấm là số nào? 35 + ………..<79

 

d. Số lẻ bé nhất điền vào chỗ chấm là số nào?.........+46 < 69

e. Số chẵn lớn nhất điền vào chỗ chấm là số nào? 23 +………< 45

r. Số chẵn bé nhất điền vào chỗ chấm là số nào?.........+ 34 > 56

 

DÃY SỐ THEO QUY LUẬT

Câu 72: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a. 1; 3; 5; 7; 9……………………..

b. 2; 4; 6; 8……………………….

c. 1; 4; 7; 10:……………………..

d. 2; 6; 10; 14…………………….

e. 1; 2; 4; 8……………………….

f. 3; 6; 12; 24…………………..

g. 1; 2; 4; 7; 11………………….

 

 

 


 

HƯỚNG DẪN

I. PHÂN TÍCH SỐ

Câu 1: Từ 1 đến 100

a. Các số có 1 chữ số gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

          Vậy từ 1 đến 100 có tất cả 9 chữ số có 1 chữ số

b. Các số lẻ có 1 chữ số là: 1; 3; 5; 7; 9

          Vậy có 5 số lẻ có 1 chữ số

c. Các số chẵn có 1 chữ số là: 2; 4; 6; 8

          Vậy có 4 số chẵn có 1 chữ số

d. Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

e. Số bé nhất có 1 chữ số là: 1

Chú ý: Vì đề bài chỉ cho các số từ 1 đến 100 nên không có số 0

Câu 2:

a. Từ 1 đến 100 có: 9 số có 1 chữ số (từ 1 đến 9)

          Từ 1 đến 100 có: 1 số có 3 chữ số (100)

          Vậy: Từ 1 đến 100 có số các số có 2 chữ số là: 100 – 9 = 1 = 90 (số)

b. Các số lẻ có hai chữ số là: 11; 13; 15; 17…; 95; 97; 99

          Từ 1 đến 100 có 45 số lẻ có 2 chữ số

e. Các số chẵn có 2 chữ số là: 10; 12; 14; 16;….96; 98

          Từ 1 đến 100 có 45 số chẵn có 2 chữ số

d. Các số có 2 chữ số giống nhau là: 11; 22; 33; 44;…..; 77; 88; 99

          Có tất cả 9 số có 2 chữ số giống nhau

e. Từ 1 đến 100 có: 90 số có 2 chữ số

          Trong đó có 9 số có 2 chữ số giống nhau

          Vậy từ 1 đến 100 có số các số có 2 chữ số khác nhau là:

          90 – 9 = 81 ( số)

f. Các số tròn chục có 2 chữ số là: 10, 20, 30…..80, 90

          Có 9 số tròn chục có 2 chữ số

          Ngoài ra: Số 100 cũng là số tròn chục         (100 được đọc là: 10 chục)

          Vậy từ 1 đến 100 có số các số tròn chục là: 9 + 1 = 10 ( số)

Câu 3: Trong các số có hai chữ số

a. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99

b. Số bé nhất có 2 chữ số là: 10

c. Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là: 98

d. Số lẻ bé nhất có 2 chữ số là: 11

e. Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: 98

f. Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: 97

g. Số lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là: 99

h. Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là: 88

i. Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là: 10

k. Số lẻ bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11

i. Số chẵn bé nhất có 2 chữ số giống nhau là: 22

Câu 4: Viết các số

Hai mươi ba: 23             Hai mươi mốt: 21           Mười chín: 19

Ba mươi: 30                             Bảy mươi tư: 74             Bốn mươi bốn: 44

Câu 5: Đọc số

98: Chín mươi tám                                      61: sáu mươi mốt

59: Năm mươi chín                            45: Bốn mươi lăm

37: Ba mươi chín                               55. Năm mươi lăm

46. Bốn mươi sáu                              85. Tám mươi lăm

31. Ba mươi mốt                               15. Mười lăm

Câu 6: Viết số gồm

Ba chục và 7 đơn vị: 37          

2 chục và 15 đơn vị: 20 +15 = 37

1 chục và 2 đơn vị và 7 đơn vị: 10 + 20 + 7 = 37

2 chục và 4 chục và 18 đơn vị: 20 + 40 + 18 = 78

Câu 7: Từ hai chữ số: 4 và 9, viết được 2 số có hai chữ số là: 49 và 94

Từ hai chữ số: 0 và 6, viết được 1 số 1 có hai chữ số là: 60

Câu 8: Khoanh tròn vào số bé nhất:  69;     38;     59;     91;     18

           Khoanh tòn vào số lớn nhất:   49;     71;     28;     88;     52

Câu 9: Sắp xếp các số 19; 1; 7; 32; 25; 5; 37

c. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1; 5; 7; 19; 25; 32; 37

d. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 37; 32; 25; 19; 7; 5; 1

Câu 10:

a. Số 67 gồm 6 chụ và 7 đơn vị

b. Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị

c. Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị

d. Số 81 gồm 8 chục và 1 đơn vị

c. Số 22 là số chẵn, số 11 là số lẻ

Câu 11: Từ 1 đến 9 có tất cả 9 số

+ Từ 8 đến 9 có 2 chữ số, mỗi số 1 chữ số. Vậy có: 1+1 = 2 chữ số

+ Từ 10 đến 12 có: 12 -10 + 1 = 3 (chữ số), mỗi 1 số có 2 chữ số

Vậy có: 2+2+2= 6 (chữ số)

Vậy từ 8 đến 12 có tất cả: 2+6 = 8 (chữ số)

Ba chục que tính là 30 que tính

Mô tả bút chì là 12 bút chì

Từ 7 đến 18 có 6 số chẵn đó là: 8; 10; 12; 14; 16; 18

Từ 21 đến 32 có 6 chữ số đó là: 21; 23; 25; 27; 29; 31

Từ 15 đếb 55 có 4 số có hai chữ số giống nhau: 22; 33; 44; 55

Có tất cả 9 số có 2 chữ số giống nhau: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99

Có tất cả 9 số tròn chục có 2 chữ số: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90

Từ 9 đến 20 có tất cả………….số và…………..chữ số

+ Từ 9 đến 20 có tất cả: 20 -9 +1 = 12 số

+ Có 1 số 9 có 1 chữ số

+ Từ 10 đến 20 có 11 số, mỗi số 2 chữ số. Vậy có 22 chữ số

Vậy từ 9 đến 20 có tất cả số chữ số là: 1 +22 = 23 (chữ số)

Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100

Lưu ý: Muốn tính từ số tự nhiên a đến số tự nhiên b có tất cả bao nhiêu số ta làm như sau:

+ Cách 1: Lấy b – a +1 =….. (số)

+ Cách 2: Lấy b- số liền trước của a.

II. CẤU TẠO SỐ VÀ LẬP SỐ

Câu 12: Với ba số: 2; 3; 5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau. Hãy viết các số đó.

Bài giải

Từ 3 số:2; 3; 5 lập được các số có 2 chữ số khác nhau là: 23; 25; 32; 35; 52; 53

Vậy lập được 6 số có 2 chữ số khác nhau

Câu 13: Với ba số: 0; 3; 5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau? Hãy viết các số đó.

Bài giải

Từ 3 số đã cho, lập được số có 2 chữ số khác nhau là: 30; 35; 50; 53

Vậy lập được 4 số có 2 chữ số khác nhau

Câu 14: Cho các số: 1; 2; 4; 6. Tìm số bé nhất và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau từ 4 số trên.

Bài giải

Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: 64

Số bé nhất có 2 chữ số khác nhau là: 12

 

Câu 15: Cho ba số 9; 5; 3. Hãy lập các số có hai chữ số giống nhau từ các số đã cho

- Số lớn nhất là:……….

- Số nhỏ nhất là:……….

Bài giải

Từ 3 số đã cho. Số các số có 2 chữ số giống nhau được lập ;à: 99; 55; 33

- Số lớn nhất là: 99

- Số bé nhất là: 33

 

 

Câu 16: Cho 3 số 7; 2; 6. Hãy lập các số có hai chữ số và nhỏ hơn 67

Hướng dẫn

Các số có hai chữ số và nhỏ hơn 67 là: Những số có chữ số hàng chục nhỏ hơn 6 hoặc bằng 6 và chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn 7.

Đó là: 22; 26; 27; 62; 66

Câu 17: Viết các số có 2 chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 9

Đó là những số: 19; 29; 39; 49; 59; 69; 79; 89; 99

Câu 18: Viết các số có hai chữ số và có chữ số 8 ở hàng đơn vị

Bải giải

Đó là những số: 18; 28; 38; 58; 68; 78; 88; 98

Câu 19: Hãy viết các số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là số nhỏ nhất có một chữ số

Bài giải

Số nhỏ nhất có 1 chữ số là: 0

Vậy chữ số hàng đơn vị là: 0

Các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 0 là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90

Câu 20: Hãy viết các số có hai chữ số và chữ số hàng chục là số lớn nhất có một chữ số.

Bài giải

Số lớn nhất có 1 chữ số là 9

Chữ số hàng chục là : 9

Các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục là 9 là: 90; 91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99

 

Câu 21:  Viết các số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là số liền sau của chữ số hàng chục.

Bài giải

Chữ số hàng đơn vị là số liền sau chữ số hàng chục vậy chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là: 1 đơn vị

Các số đó là: 12; 23; 34; 45; 56; 67; 78; 89

Câu 22: Từ số 3; 6; 9, hãy lập các phép tính đúng trong phạm vi 10

Bài giải

Các phép tính trong phạm vi 10 từ 3 số đã cho là

3 +6 = 9      6 +3 = 9      9 -3 = 6                9 -6 = 3

Câu 23: Cho các số 0; 1; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Tìm nhóm hai số có tổng bằng 8

Bài giải

Nhóm 2 có tổng bằng 8 là:

(0 và 8): (1 và 7); (2 và 6); (3 và 5)

Câu 24: Cho dãy số sau: 0; 2; 4; 7; 8; 10

a. Các cặp số mà tổng của chúng bằng 10 là: Cặp (0 và 10); (2 và 8); (3 và 7)

b. Các cặp số mà hiệu của chúng bằng 4 là: Cặp (7 và 3); (8 và 4); (4 và 0)

c. Các cặp số mà hiệu của chúng bằng 2 là: Cặp (2 và 0); (4 và 2); (10 và 8)

Câu 25: Cho các số: 0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90. Hãy tìm các cạp hai số sao cho khi lấy số lớn trừ số bé thì có kết quả là 50.

Bài giải

Các cặp hai số mà số lớn trừ số bé có kết quả là 50 là:

50 – 0 = 50 => cặp 50 và 0

60 – 10 = 50 => cặp (60 và 10)

70 – 20 = 50 => Cặp (70 và 20)

80 – 30 = 50 => Cặp (80 và 30)

90 – 40 = 50 => Cặp (90 và 40)

Câu 26:  Cho các chữ số: 1; 2; 3; 4; 5

a. Viết tất cả các số có 2 chữ số từ 5 chữ số trên

b. Trong các số vừa viết được, có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn

c. Trong các số vừa viết được, có bao nhiêu số có 2 chữ số giống nhau?

d. Trong các số vừa viết được, có bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau?

Bài giải

a. Các số có 2 chữ số cần viết là: 11; 12; 13; 14; 15; 21; 23; 24; 25; 31; 32;; 33; 34; 35; 41; 42; 43; 44; 45; 51; 52; 53; 54; 55

b. Trong các số viết được có:

+ 15 số lẻ: 11; 13; 15; 21; 23; 25; 31; 33; 35; 41; 43; 45; 51; 53; 55

+ 10 số chẵn: Là các số còn lại

c. Trong các số viết được có: 5 số có 2 chữ số giống nhau: 11; 22; 33; 44; 55

d. Trong các số viết được có: 20 số có 2 chữ số khác nhau

Câu 27: Cho các chữ số: 0; 1; 2; 4; 5

a. Có bao nhiêu số có 2 chữ số viết được từ các chữ số trên

b. Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ viết được từ các chữ số trên?

c. Có bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số viết được từ các chữ số trên?

d. Có bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau viết được từ các chữ số đó?

e. Có bao nhiêu số có 2 chữ số giống nhau viết đươc từ các chữ số đó?

 Cách 1: Viết tất cả các số như bài 23 rồi đếm

Cách 2: Từ các chữ số trên có thể viết được

+ 5 số có 2 chữ số và có chữ số hàng chục bằng 1

+ 5 số          có 2 chữ số và có chữ hàng chục bằng 2

+ 5 số có 2 chữ số và có chữ số hàng chục bằng 4

+ 5 số có 2 chữ số và có chữ số hàng chục bằng 5

Vậy các số có 2 chữ số viết được từ các chữ số trên là:

          5 + 5 +5 + 5 = 20 (số)

b. Từ các chữ số trên có thể viết được

+ 3 số chẵn có 2 chữ số và có chữ số hàng chục là 1

+ 3 số chẵn có 2 chữ số và có chữ số hàng chục là 2

+ 3 số chẵn có 2 chữ số và chữ số hàng chục là 4

+ 3 số chẵn có 2 chữ số và có chữ số hàng chục là 5

Vậy các số chẵn có 2 chữ số được lập từ các chữ số trên là

                   3 +3 + 3 +3 = 12 ( số)

c. Từ các chữ số trên có thể viết được

+ 2 số lẻ có 2 chữ số và có chữ số hàng chục là 1

+ 2 số lẻ có 2 chữ số và có chữ số hàng chục là 2

+ 2 số lẻ có 2 chữ số và có chữ số hàng chục là 4

+ 2 số lẻ có 2 chữ số và có chữ số hàng chục là 5

Vậy số các số lẻ có 2 chữ số được lập từ các chữ số trên là:

                   2 + 2 + 2 + 2 = 8 (số)

d. Từ các chữ số trên có thể viết được

+ 4 số có 2 chữ số khác nhau và có chữ số hàng chục là 1

+ 4 số có 2 chữ số khác nhau và có chữ số hàng chục là 2

+ 4 số có 2 chữ số khác nhau và có chữ số hàng chục là 4

+ 4 số có 2 chữ số khác nhau và có chữ số hàng chục là 5

Vậy số các số có 2 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số trên là

                   4 + 4 + 4 +4 = 16 (số)

e. Từ các chữ số trên có thể viết được

+ 1 số có 2 chữ số 1                          +1 số có 2 chữ số 2

+ 1 số có 2 chữ số 4                          + 1 số có 2 chữ số 5

Vậy số các số có 2 chữ số giống được lập từ các chữ số trên là

                             1 + 1 +1 +1 = 4 (số)

Câu 28. Cho các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0

a. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số viết được từ các chữ số trên

b. Tính hiệu của số lẻ lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số khác nhau viết được từ các chữ số trên

d. Tính hiệu của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số khác nhau viết được từ các chữ số trên

Bài giải

Từ 6 số đã cho

a. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 55

Số bé nhất có hai chữ số là: 10

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số được lập từ các số trên là

                   55 + 10 = 65

 

b. Số bé nhất có 2 chữ số là: 55

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số là: 11

Hiệu của 2 số vừa tìm là: 55 – 11 = 44

c. Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: 54

Số bé nhất có 2 chữ số khác nhau là:10

Tổng của 2 số vừa tìm được là: 54 +10 = 64

d. Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: 53

Số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau là: 13

Hiệu của 2 số vừa tìm được là: 53 -13 = 40

Câu 29:  Cho các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0

a. Viết các số có 2 chữ số khác nhau từ các chữ số trên theo thứ tự tăng dần rồi tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất vừa viết được.

b. Viết các số lẻ có 2 chữ số khác nhau từ các chữ số trên theo thứ tự giảm dần rồi tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất vừa viết được

c. Viết các số có 2 chữ số giống nhau từ các chữ số trên theo thứ tự tăng dần rồi tính tổng và hiệu của số lớn nhất và số bé nhất vừa viết được

Bài giải

a. Các số có 2 chữ số khác nhau từ các chữ số trên theo thứ tự tăng dần là: 10; 12; 13; 14; 15; 20; 21; 23; 24; 25; 30; 31; 32; 34; 35; 40; 41; 42; 43; 45; 50; 51; 52; 53; 54.

+ Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 54 + 10 = 64

b. Các số lẻ có 2 chữ số khác nhau từ các chữ số trên theo thứ tự giảm dần là: 53; 51; 54; 43; 41; 35; 31; 25; 23; 21; 15; 13

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là: 53 – 13 = 40

c. Các số có 2 chữ số giống nhau từ các chữ số trên theo thứ tự tăng dần là: 11; 22; 33; 44; 55

+ Tổng của số lớn nhất và số bé nhất: 55 +11 = 66

+ Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là: 55 -11 = 44

Câu 30: Cho các số: 0; 1; 2; 3; 4; 5

a. Tìm những cặp số khi cộng lại bằng 3

b. Tìm những cặp số mà khi cộng lại bé hơn 4

Bài giải

a. Những cặp số khi cộng lại bằng 3 là: 0 và 3; 1 và 2

b. Những cặp số mà khi cộng lại bé hơn 4 là: 0 và 1; 0 và 2; 0 và 3; 1 và 2

Câu 31: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 6.

Bài giải

Số các số có hai chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 6 là:

16; 26; 36; 46; 56; 76; 86; 96

60; 61; 62; 63; 64; 65; 67; 68; 69

Vậy tổng só 17 số tất cả

Câu 32: Viết các số sau đây thành phép cộng của số tròn chục và số đơn vị

                   76; 58; 40; 66

Giải

          76 = 70 + 6                              58 = 50 + 8

          40 = 40 +0                               66 = 60 +6

Câu 33:

a. Viết các số có 2 chữ số có chữ số 4 và chữ số 5

b. Số nào lấy nó cộng với nó, lấy nó trừ đi nó, thì có kết quả là chính nó

Giải

a. Các số có 2 chữ số có chữ số 4 và chữ số 4 là: 45 và 54

b. Ta có: 0 +0 = 0;  0- 0 =0

Số cần tìm là: 0

Câu 34: Cho các số: 7, 10, 20, 25, 30, 35, 40, 60, 65, 75, 80, 93

a. Tìm các cặp số sao cho tổng của chúng bằng 100

b. Tìm các cặp số sao cho hiệu của chúng bằng 5

Giải

a. Các cặp số có tổng của chúng bằng 100 là: 7 và 93; 20 và 80, 25 và 75, 35 và 65, 40 và 60.

b. Các cặp số có hiệu của chúng bằng 5 là: 25 và 20; 30 và 25; 35 và 30; 40 và 65; 65 và 60; 80 và 75

Câu 35:

a. Viết tất cả các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị

c. Hãy viết các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị trừ đi 2.

Bài giải

a. Ta thấy

          2 = 9 -7 = 8 -6 = 7- 5 = 6-4 = 5-3 = 4-2 = 3 -1 = 2-0

Ta có thể tìm được tất cả 8 số có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị. Đó là các số: 97; 86; 75; 64; 53; 42; 31; 20

b. Ta thấy

5 = 9 -4 = 8 -3 = 7 – 2 = 6-1

Ta có thể tìm được tất cả 4 số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 5 đơn vị. Đó là các số: 49; 38; 27; 16

c. Các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị trừ 2 là: 13; 24; 35; 46; 57; 68; 79

Câu 36.

a. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9

Bài giải

Bước 1: Chọn chữ số hàng đơn vị là 0

Bước 2: Chữ số hàng chục là: 9-0 = 9

Bước 3: Số cần tìm là: 90

b. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 8

Bài giải

Bước 1: Chọn chữ số hàng đơn vị là: 0

Bước 2: Chữ số hàng chục là: 8 -0 = 8

Bước 3: Số cần tìm là: 80

Tương tự như câu a và câu b

c. Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 7 là: 70

d. Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 6 là: 60

e. Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5 là: 50

f. Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4 là: 40

g. Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3 là: 30

h. Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 2 là: 20

j. Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1 là: 10

 

Câu 37:

a. Tìm số bé nhất có 2 chữu số mà tổng các chữ số của nó bằng 9

Bài giải

Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là: 1

Bước 2: Chữ số hàng đơn vị là: 9- 1 =8

Bước 3: Số cần tìm là: 18

Tương tự như câu a.

b. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 8 là: 17

c. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 7 là: 16

d. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 6: là 15

e. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5 là: 14

f. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4 là: 13

g. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3 là: 12

h. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 2 là: 11

i. Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1 là: 10

Câu 38:

a. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 8

Bài giải

Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là: 1

Bước 2: Chữ số hàng đơn vị là: 1 + 8 = 9

Bước 3: Số cần tìm là: 19

b. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 7 là: 18

c. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6 là: 17

d. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5 là: 16

e. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là: 15

f. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 3 là: 14

g. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 2 là: 13

h. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 1 là: 12

j. Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 0 là: 11

Câu 39:

a. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 9

Bài giải

Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là: 9

Bước 2: Chữ số hàng đơn vị là: 9 – 9 = 0

Bước 3: Số cần tìm là: 90

b. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 8

Bước 1: Chọn chữ số hàng chục là: 9

Bước 2: Chữ số hàng đơn vị là: 9 -8 = 1

Bước 3: Số cần tìm là: 91

c. Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 7 là: 92

d. Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6 là: 93

e. Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5 là: 94

f. Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là: 95

g. Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 3 là: 96

h. Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 2 là: 97

Câu 40:

a. Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là số 71

b. Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là số 26

c. Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6 là số 93

d. Số chẵn bé nhất có 2 chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 6 là số 28.

BÀI TẬP VỀ TÍNH

Câu 41: Trong các số có 1 chữ số, hãy tính

a. Tổng các số lẻ

b. Tổng các số chẵn

c. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất

d. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất

e. Tổng của số chẵn lớn nhất và số bé nhất

f. Tổng của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất

 

Hướng dẫn

a. Các số lẻ có 1 chữ số là: 1; 3; 5; 7; 9

Tổng của chúng là: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25

b. Các số chẵn có 1 chữ số là: 0; 2; 4; 6; 8

Tổng của chúng là: 0 + 2 + 4 + 6 + 8 =20

c. Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

Số bé nhất có 1 chữ số là: 0

Tổng của 2 số là: 9 +0 = 9

d. Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là: 1

Tổng của chúng là: 9 +1 = 10

e. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là: 8

Số bé nhất có 1 chữ số là: 0

Tổng của chúng là: 8+0=8

f. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là: 8

Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là: 1

Tổng của chúng là: 8 + 1 = 9

Câu 42: Trong các số có 1 chữ số, hãy tính

a. Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất

b. Hiệu của số lớn nhất và số lẻ bé nhất

c. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số bé nhất

d. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất

Bài giải

a. Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

Số bé nhất có 1 chữ số là: 0

Hiệu của 2 số là: 9 -0 = 9

b. Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là: 1

Hiệu của chúng là: 9 -1 =0

c. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là: 8

Số bé nhất có 1 chữ số là: 0

Hiệu của chúng là: 8-0= 8

d. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là: 8

Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là: 1

Hiệu của chúng là: 8-1=7

Câu 43: Tính

a. Tổng các số có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 3.

b. Tổng các số chẵn có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 4

c. Tổng các số lẻ có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 5

d. Tổng các số bé hơn 90, có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8

e.  Tổng các số chẵn bé hơn 90, có 2 chữ số và có hiệu các chữ số bằng 7

f. Tổng các số lẻ có 2 chữ số và có hiệu các chữ số bằng 7

Bài giải

a. Các số có 2 chữ số mà tổng các chữ số của bó bằng 3 là: 30; 21; 12

Tổng của chúng là: 30 + 21 + 12 = 63

b. Các số chẵn có 2 chữ số mà tổng của nó bằng 4 là: 40; 22

Tổng của chúng là: 40 + 22 = 62

c. Các số lẻ có 2 chữ số mà tổng của nó bằng 5 là: 41 và 23

Tổng của chúng là: 41 + 23 = 64

d. Các số bé hơn 90 có 2 chữ số mà hiệu các chữ số của nó bằng 8 là: 19 và 80

Tổng của chúng là: 19 +80 = 99

e. Các số chẵn bé hơn 90 có 2 chữ số mà hiệu các chữ số của nó bằng 7 là: 18 và 70

Tổng của chúng là: 18 +70 =88

f. Các số lẻ có 2 chữ số mà hiệu các chữ số của nó bằng 7 là: 81 ; 29

Tổng của chúng là: 81 + 29 = 110

Câu 44: Tính

a. Hiệu các số có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 2

b. Hiệu các số chẵn có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 3

c. Hiệu các số lẻ có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 4

d. Hiệu các số bé hơn 90 có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8

e. Hiệu các số chẵn bé hơn 90 có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7

f. Hiệu các số lẻ có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7

Bài giải

a. Các số có 2 chữ số mà tổng các chữ số bằng 2 là: 20; 11

Hiệu của chúng là: 20 – 11 = 9

b.Các số chẵn có 2 chữ số mà có tổng các chữ số bằng 3 là: 30; 12

Hiệu của chúng là: 30 -12 = 18

c. Các số lẻ có 2 chữ số mà tổng các chữ số bằng 4 là: 13; 31

Hiệu của chúng là: 31 -13 = 18

d. Các số bé hơn 90, có 2 chữ số mà hiệu các chữ số bằng 8 là: 80; 19

Hiệu của chúng là: 80 – 19 = 61

e. Các số chẵn bé hơn 90 có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7 là: 70; 18

Hiệu của chúng là: 70 – 18 = 52

f. Các số lẻ có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7 là: 29; 81

Hiệu của chúng là: 81 – 29 = 52

Câu 45: Tính

a. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 6.

Hướng dẫn

Số lớn nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 6 là: 60

Số bé nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 6 là: 15

Tổng của chúng là: 60 + 15 = 75

b. Tổng của số lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 7

Hướng dẫn

Số lớn nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 7 là: 70

Số chẵn bé nhất có 2 chữ số và có tổng các chữ số bằng 7 là: 16

Tổng của 2 số là: 70 +16 = 86

c. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8

Hướng dẫn

Số lớn nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8 là: 80

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8 là:17

Tổng của 2 số là: 80 + 17 = 97

d. Tổng của số lẻ bé nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 9.

Giải

Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 9 là: 81

Số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 9 là: 18

c. Tổng của số lẻ bé nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8

Giải

Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8 là: 71

Số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8 là: 26

Tổng của chúng là: 71 +26 = 97

f. Tổng của các số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7

Giải

Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7 là: 61

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7 là: 25

Tổng của chúng là: 61 +25 = 86

g. Tổng của số chẵn lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8

Giải

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8 là: 80

Số bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 8 là: 17

Tổng của chúng là: 80 + 17 = 97

h. Tổng của số chẵn lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 6

Giải

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 6 là: 60

Số chẵn bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 6 là: 24

Tổng của chúng là: 60 + 24 = 84

i. Tổng của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7

Giải

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7 là: 70

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 7 là: 25

Tổng của chúng là: 70 + 25 = 95

Câu 46:

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 1

Giải

Số lớn nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 1 là: 98

Số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 1 là: 10

Hiệu của chúng là: 98 – 10 =88

Hiệu của số lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 2

Giải

Số lớn nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 2 là: 97

Số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 2 là: 24

Hiệu của chúng là: 97 – 24 = 73

d. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 4

Giải

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 4 là 84

Số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 4 là: 15

Hiệu của 2 số là: 84 – 15 = 69

e. Hiệu của số chẵn lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 5

 

Giải

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 5 là: 94

Số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 5 là: 16

Hiệu của chúng là: 94 -16 = 78

f. Hiệu của số chắn lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 6.

Giải

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 6 là: 82

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 6 là: 17

Hiệu của chúng là: 82 – 17 = 65

g. Hiệu của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7

Giải

Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7 là: 81

Số bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 7 là: 17

Hiệu của chúng là: 18 – 18 = 63

h. Hiệu của số lẻ lớn nhất và số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8

Giải

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8 là: 91

Số chẵn bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 8 là: 81

Hiệu của chúng là: 91 – 80 = 11

i. Hiệu của số lẻ lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 5

Giải

Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 5 là: 83

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số và hiệu các chữ số bằng 5 là: 27

Hiệu của 2 số là: 83 -27 = 56

Câu 47:

a. Tính tổng của số bé nhất có 1 chữ số và có số lớn nhất có một chữ số

Hướng dẫn

Số bé nhất có 1 chữ số là: 0

Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

Tổng của 2 số là: 0 + 9 =9

b. Tính tổng của 2 với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

Hướng dẫn

Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là:8

Tổng của 2 số là: 2 +8 = 10

c. Tính tổng của số chẵn liền sau số nhỏ nhỏ nhất có 1 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số.

Hướng dẫn

Số nhỏ nhất có 1 chữ số là:0

Số chẵn liền sau số 0 là: 2

Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là: 8

Tổng của 2 số là: 2 + 8 = 10

d. Tính tổng của số nhỏ nhất có hai chữ số và số liền trước số 12

Hướng dẫn

Số nhỏ nhất có 2 chữ số là: 10

Số liền trước số 12 là: 11

Tổng của chúng là: 10 +11 = 21

e. Tính tổng của số lớn nhất có 2 chữ số và số liền sau số nhỏ nhất có 1 chữ số

Hướng dẫn

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

Số nhỏ nhất có 1 chữ số là: 0

Số liền sau số 0 là: 1

Tổng của 2 số là: 99 + 1 = 100

f. Tính tổng của số liền trước 37 với số liền sau số 21

Hướng dẫn

Số liền trước 37 là: 36

Số liền sau số 21 là: 22

Tổng của 2 số là: 36 +22 = 58

e. Tính hiệu của số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số với số chẵn liền trước số 6

Hướng dẫn

Số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số là: 10

Số chẵn liền trước số 6 là: 4

Hiệu 2 số là: 10 – 4 = 6

g. Tính hiệu của số chẵn liền trước số 12 với số liền sau số 5

Hướng dẫn

Số chẵn liền trước số 12 là: 10

Số liền sau số 5 là: 6

Hiệu của 2 số là: 10 -6 = 4

h. Tính hiệu của số chẵn liền trước số 11 với một số lẻ liền sau số 1.

Hướng dẫn

Số chẵn liền trước số 11 là: 10

Số lẻ liền sau số 1 là: 3

Hiệu của chúng là: 10 – 3 = 7

i. Tính hiệu của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số liền sau số 15 với số lẻ liền trước số 10.

Hướng dẫn

Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số là: 90

Số tròn chục nhỏ nhất có 2 chữ số là: 10

Hiệu của hai số là: 90 -10 = 80

Câu 48

a. Ta có: 10 = 0 + 1 + 2 + 3 + 4

Vậy 5 số cần tìm là: 0; 1; 2; 3; 4

b. Ta có: 6 = 3 +3 Vậy 2 số cần tìm là: 3 và 3

c. Ta có: 2 +2 + 2 =6 Vậy 3 số bằng nhau cần tìm là: 3 số 2

d. Ta có: 1+ 2 +3 =6. Vậy 3 số cần tìm là 1; 2; 3

c. Ta thấy: 4 +3 = 7 và 4 – 3 = 7. Vậy 2 số cần tìm là: 4 và 3

f. Hai số cần tìm là: 2 số 4 (Vì 4 +4 = 8)

g. Ba số cần tìm là: 3 số 3 (Vì: 3 + 3 + 3 = 9)

h. Ta có:  4+ 5 = 9         Hai số cần tìm là: 4 và 5

i. Ta có: 11 + 11 = 22    Hai số cần tìm là: 2 số 22

j. Ta có: 20 +20 = 40. Vậy 2 số cần tìm là: 2 số 40

k. Ta có: 30 +30 = 60. Vậy 2 số cần tìm là: 2 số 30

l. Ta có : 10 + 20 = 30. Vậy số cần tìm là: 10 và 20

m. Ta có: 2 +3 = 5. Vậy số cần tìm là: 2 và 3

Câu 49:

a. Số cần tìm là: 3 -2 =1

b. Số cần tìm là: 5 +4 = 9

c. Ta thấy 5 +5 = 10. Số cần tìm là: 5

d. Số cần tìm là: 8 + 0 = 8

e. Số cần tìm là: 19 -4 = 15

f. Số cần tìm là: 17 – 10 = 7

f. Số cần tìm là: 16 -16 =0

h. Số cần tìm là: 11 + 5 = 16

j. Số cần tìm là: 15- 12 = 3

j. Số cần tìm là: 88 – 85 = 3

Câu 50

a. Sơ đồ

Với bài này, ta thực hiện làm ngược lên từ kết quả

Kết quả của số đó trước khi cộng với 1 là số: 5-1 =4

Số đó trước khi trừ đi là số: 4 + 4 =8

Vậy số ban đầu cần tìm là: 8

 

 

 

b.

 

Số trước khi trừ đi 5 là số: 0 +5 = 5

Số trước khi cộng với 3 là số: 5 -3 = 2

Vậy số cần tìm là: 2

c. Số trước khi cộng với 37 là số: 5 8- 37 = 21

Số trước khi trừ đi 20 là só: 21 +20 = 41

Vậy số cần tìm là:41

d. Số trước khi trừ đi 3 là số: 4 +3 =7

Số đó trước khi cộng với 2 là: 7- 2 =5

Vậy số cần tìm là: 5

c. Số trước khi cộng với 4 là: 5 -4 = 1

Số đó trước khi trừ đi 3 là: 1 +3 = 4

Vậy số cần tìm là: 4

f. Ta thấy: 3 +3 = 6

Vậy đó khi trừ đi 5 là:3

Số cần tìm là: 3+ 5 = 8

Hình minh họa

 

 

 

 

g. Số đó trừ đi chính số đó sẽ được kết quả là:0

Số 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó

Vậy số cần tìm là: 45

h. Số đó sau khi cộng chính số đó là: 18 +2 = 20

Ta thấy: 10 +10 = 20

Vậy số cần tìm: 10

 

 

i. Sơ đồ

Ta làm ngược bài này từ kết quả đi lên

Số đó trừ đo 2 bằng 6, vậy số đó bằng: 6 +2 = 8

Số đó cộng với 3 thì bằng 8

Vậy số cần tìm là: 8 -3 = 5

j. Số cần tìm là: 0 (Vì: 0 +0 = 0, 0 - 0 = 0)

Câu 51:

a. Số cần tìm là: 0

Vì: 3 + 0 = 3<4

b. Số cần tìm là: 5

Vì: 5 -5 =0< 1

c. Số cần tìm là: 0

Vì: 8 +0 = 8< 9

d. Số cần tìm là: 0 (vì: 0 +32 = 32 +0)

Câu 52:

Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

Ta thấy:  9+ 0 = 9 và  9 – 0 = 9

Vậy 2 số cần tìm là: 0 và 9

Câu 53

Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9

Ta có tổng của chúng là: 9 -4 = 5

Ta thấy: 3 +2 = 5 và 3 -2 = 1

Vậy hai số cần tìm là: 3 và

 

 

 

 

 

 
");