Wellcome to Royal International School - Trường Đào Tạo Ngoại Ngữ Hoàng Gia - Trường đào tạo và phát triển Anh Ngữ đỉnh cao với các chương trình đào tạo hấp dẫn : Anh Văn Thiếu Nhi - Anh Văn Giao Tiếp - Luyện Thi TOEIC - IELTS... Liên Hệ Hotline Để Được Hỗ Trợ:0937.26.1618

học tiếng Anh thiếu nhi Gò Vấp

dạy tiếng Anh thiếu nhi Gò Vấp

Thứ Ba, 27 tháng 3, 2018

CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO, WHICH, WHICH, WHOSE, THAT




Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:
Bước 1 :
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ (he ,she ,it ,they ...)
ví dụ :
The man is my father. You met him yesterday.

BƯỚC 2 :
Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem  (who ,which ..) ra đầu câu

The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.

Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday

-> The man whom You met yesterday is my father

Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:



+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật (hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT 
The dog __________ runs .....(thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)

Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... (dùng WHY )

-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN

-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE 

Lưu ý : 
- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, . Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS (động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?

- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhìn sau thấy còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice

Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE :
The house in ___which_____ I live is nice


- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____(whose )____son studies at .....

- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT 
The man and his dog THAT ....


WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice

WHOSE :       đứng sau danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ (danh từ đó phải thêm THE )

OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.(sai )

-> This is the man whose son is my friend.(đúng )

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ (WHO ,WHICH ,WHOM.... )

1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi, which ....
Mary, who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book, which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother, who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết :  Sun (mặt trời ), moon (mặt trăng )
The Sun, which ...


2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother, who is a cook .

3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ (whose không được bỏ )
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :

-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ (của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .

4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ : 

This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which 

This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng which

5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật

The men and the horses that ....
That thay thế cho : người và ngựa

- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
It is My father that made the table.

- Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất
There is something that must be done
This the most beautiful girl that I've ever met.


à Xác định danh từ ở mệnh đề 1

EX: I bought a cell phone(điện thoại di động). I can use it to send and receive message.

à Tìm từ hay cụm từ tương đồng ở mệnh đề 2

EX: I bought a cell phone(điện thoại di động). I can use it to send and receive message

à Bỏ từ hay cụm từ tương đồng, chọn đại từ quan hệ phù hợp (who, whom, which,… ), đặt trước mệnh đề 2.

EX: I bought a cell phone(điện thoại di động). Which I can use it to send and receive message.

à Đem cả mệnh đề 2 đặt liền kề sau danh từ ở mệnh đề 1.

EX: I bought a cell phone which I can use to send and receive message.
* My uncle is a lawyer.  you met him yesterday. à My uncle whom you met yesterday is a lawyer.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
");