Wellcome to Royal International School - Trường Đào Tạo Ngoại Ngữ Hoàng Gia - Trường đào tạo và phát triển Anh Ngữ đỉnh cao với các chương trình đào tạo hấp dẫn : Anh Văn Thiếu Nhi - Anh Văn Giao Tiếp - Luyện Thi TOEIC - IELTS... Liên Hệ Hotline Để Được Hỗ Trợ:0937.26.1618

học tiếng Anh thiếu nhi Gò Vấp

dạy tiếng Anh thiếu nhi Gò Vấp

Thứ Ba, 11 tháng 4, 2017

Các dạng Bài Tập thường gặp trong Anh Văn Phổ thông



DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI ) 

D
ng này có các mu sau đây , công thc thì không có nên mình ch đưa ra các ví d trong đó có các ch tô màu là nhng du hiu đ nhn dng ra công thc.

1
. This is the first time I have seen him (đây là ln đu tôi thy anh ta )
=>I have
 never seen him before. ( tôi chưa bao gi thy anh ta trước đây )
M
u này có dng :
Đây là l
n đu tiên … làm chuyn đó
=> …ch
ưa bao gi làm chuyn đó trước đây.
The first time : l
n đu tiên
Never …before : ch
ưa bao gi trước đây

2. I
 started / begun studying English 3 years ago. (tôi bt đu hc TA cách đây 3 năm )
=> I
 have studied English for 3 years. ( tôi hc TA được 3 năm )
M
u này có dng :
…b
t đu làm gì đó cách đây + khong thi gian
=> .. đã làm chuy
n đó for + khong thi gian
N
ếu không có ago mà có when + mnh đ thì gi nguyên mnh đ ch đi when thành since thôi

3. I
 last saw him when I was a student.( ln cui cùng tôi thy anh ta là khi tôi là SV )
=> I haven’t seen him since I was a student.( tôi đã không th
y anh ta t khi tôi là SV )
M
u này có dng :
Ln cui cùng làm chuyn đó là khi ….
=> ..không làm chuy
n đó t khi ….
Last : l
n cui
Since : t
khi

4.
 The last time she went out with him was two years ago.(ln cui cô ta đi chơi vi anh ta cách đây 2 năm )
=> She
 hasn’t gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi vi anh ta đã 2 năm nay
T
ương t mu 3 nhưng khác phn sau thôi

5
. It’s ten years since I last met him.(đã 10 năm t khi tôi gp anh ta ln cui )
=> I
 haven’t met him for ten years . ( tôi đã không gp anh ta 10 năm ri )
Mu này có dng :
Đã ..kho
ng thi gian t khi làm gì đó ln cui
=> ..không làm vi
c đó được + khong thi gian

6.
 When did you buy it ? ( bn đã mua nó khi nào ?
=>
 How long have you bought ? ( bn đã mua nó được bao lâu ? )
M
u này có dng :
when : thì
dùng quá kh đơn
How long : thì dùng hi
n ti hoàn thành

Vi
ết li câu không thay đi nghĩa:
1) This is the first time he went abroad.
=> He hasn’t……
2) She started driving 1 month ago.
=> She has……
3) We began eating when it started to rain.
=> We have……
4
) I last had my hair cut when I left her.
=> I haven’t….
5) The last time she kissed me was 5 months ago.
=> She hasn’t….
6) It is a long time since we last met.
=> We haven’t…..
7) When did you have it ?
=> How long …..?
8) This is the first time I had such a delicious meal .
=> I haven’t…..
9) I haven’t seen him for 8 days.
=> The last …..
10) I haven’t taken a bath since Monday.
=> It is ….

DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO….TO , SO….THAT , SUCH….THAT

Tr
ước khi đi c th vào cách biến đi các bn cũng nên ôn li công thc ca 4 cu trúc trên:
TOO…TO (quá….đến ni không th….)
He is too young to go to school (nó quá tr
đến ni không th đi hc được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài t
p quá khó đến ni tôi không th nào làm được )
CÔNG TH
C : [TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]
——————————–
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO…TO
Cũng gi
ng như enough, too…to có các nguyên tc sau
1)Nguyên tắc thứ nhất :
N
ếu trước tính t ,trng t có :too ,so ,very , quite ,extremely… thì phi b.
 2) Nguyên tắc thứ hai:
N
ếu ch t hai câu ging nhau thì b phn for sb
3) Nguyên tắc thứ ba:
N
ếu ch t câu đu và túc t câu sau là mt thì phi b túc t câu sau
ex:
He is so weak .He can’t run.
-> He is too wea
k to run.
The coffee was very hot .I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
( B
it vì it cũng đng nghĩa vi coffee )

ENOUGH)
Enough có hai công th
c cơ bn :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf 
2) enough + N (for sb ) to inf
Các b
n lưu ý s khác nhau gia 2 công thc này là : tính t ,trng t thì đng trước enough còn danh t thì đng sau enough
ex:
he is strong enough to lift the box.(anh ta đ
khe đ nhc cái hp)
strong là tính t
nên đng trước enough
He doesn’t drive caref
ully enough to pass the driving test
carefully là tr
ng t nên đng trước enough
I don’t have enough money to buy a car.(tôi không có đ
tin đ mua xe hơi)
Money là danh t
nên đng sau enough
*N
ếu ch t thc hin c 2 hành đng (đng t chính và to inf ) là mt thì không có phn (for sb),còn nếu là hai đi tượng khác nhau thì đi tượng thc hin hành đng to inf s được th hin trong phn for sb
ex:  I study well enough to pass the exam.(tôi h
c gii đ đ thi đu)
trong câu này ng
ười thc hin hành đng study là tôi và người pass the exam (thi đu) cũng là tôi nên không có phn for sb .
The exercise is not easy for me to do.(bài t
p không đ d đ tôi có th làm được )
Ch
t ca is not easy là the exercise ,trong khi đi tượng thc hin hành đng do là tôi không ging nhau nên phi có phn for me
*Khi ch
t và túc t ca đng t chính và túc t ca to inf là mt thì túc t đó được hiu nghm ,không viết ra
ex:  The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
c t ca do là it cũng đng nghĩa vi ch t The exercise nên không viết ra.
Tóm l
i các bn cn nh 3 nguyên tc sau đây

3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
1)Nguyên tắc thứ nhất:
N
ếu trước tính t ,trng t có : too, so, very, quite ,extremely… Trước danh t có many, much, a lot of, lots of thì phi b.
He is very
 intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
N
ếu ch t hai câu ging nhau thì b phn for sb
ex: Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
-
>Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng)
Tuy nhiên n
ếu ch t câu sau có ý chung chung thì cũng có th b đi.
ex: The sun is not warm .We can’t live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we
đây ch chung chung, mi người)
3)Nguyên tắc thứ ba:
N
ếu ch t câu đu và túc t câu sau là mt thì phi b túc t câu sau
ex:  The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
->The water is warm enough for me to drink .(đúng)

SO …THAT (QUÁ ….ĐN NI )
CÔNG TH
C :  SO + ADJ/ADV + THAT + clause
– Cách n
i câu dùng so…that
+ Tr
ước adj/adv nếu có too, so, very,quite…thì b
+ N
ếu có a lot of ,lots of thì phi đi thành much,many
+ Sau that vi
ết li toàn b mnh đ
ex: He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of fo
od. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn’t know where to put them.
->He bought so many books that he didn’t know where to put them.

SUCH…THAT(quá… đến ni… )
Công th
c :  SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách n
i câu dùng such..that
+ Tr
ước adj/adv nếu có too, so, very, quite…thì b
+ N
ếu danh t là s ít hoc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ N
ếu sau adj không có danh t thì ly danh t đu câu vào ri thế đi t vào ch t .
ex: He is a ver
y lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can’t drink it.
Sau ch
hot không có danh t nên phi đem coffee vào, coffee không đếm được nên không dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can’t drin
k it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.

+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
ex: He bought many books. He didn’t know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn’t know where to put them.

Vi
ết li câu không thay đi nghĩa:
ĐÁP ÁN BÀI TẬP:
Viết li câu không thay đi nghĩa:
1) The room is so tidy that it took us one hour to clean it.
=> It is such a tidy room that it took us one hour to clean it.
2) The man is so fool that no one took any
notice of him.
=> He is such a fool man that no one took any notice of him.
3) The film is so long that they can’t broadcast it on one night.
=> It is such a long film that they can’t broadcast it on one night.
4) The books are so interesting that we have read them many times.
=> They are such interesting books that we have read them many times.
5) The news was so bad that she burst into tears on hearing it.
=> It was such bad news that she burst into tears on hearing it.
6) The food was so hot that it turned my tongue.
=> It was such hot food that it turned my tongue.
7) There is so much rain that we can’t go out.
=> There is such a lot of rain that we can’t go out.
8) The boy is so fat that every calls him Stuffy.
=> He is such a fat boy that every calls him Stuffy.
9) The milk is so excellent that all the children want some more.
=> It is such excellent milk that all the children want some more.
10) The weather was so warm that they had a walk in the garden.
=> It was such warm weather that they had a walk in the garden
11) There were so many people in the hall that we couldn’t see him.
=> There were such a lot of people in the hall that we couldn’t see him.
12) The match was so exciting that all the fans shouted loudly.
=> It was such an exciting match that all the fans shouted loudly.
13) They drank so much coffee that they couldn’t sleep all night.
=> They drunk such a lot of coffee that they couldn’t sleep all night.
14) Alice had so many exercises to do that she couldn’t go out.
=> Alice had such a lot of exercises to do that she couldn’t go out.
15) The woman was so poor that she needed everyone’s help.
=> She was such a poor woman that she needed everyone’s help.

CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO…TO , SO..THAT, SUCH..THAT , ENOUGH :
1) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH ….THAT :
N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE 
  => ĐẠI TỪ + BE ……
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính t
xung ,đem danh t xung ,t that tr đi viết li hết
=> Đ
I T + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
The book is so inter
esting that I have read it many times.
It is …..
=> It is such an interesting book that I have read it many times.
N
ếu danh t là s ít hoc không đếm được thì không có a, an
2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG TOO…TO :
Đ có dng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE   => S + BE + TOO….
Cách làm :
Thêm tính t
vào , b can’t ,couldn’t ly t đng t tr đi
N
ếu ch t 2 câu khác nhau thì thêm phn for sb
N
ếu túc t câu sau ging ch t câu đu thì b túc t đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF …
The water is so hot that I can’t drink it.
=> The water is too…..
=> The water is too hot for me to drink.
– N
ếu đi nguc li t TOO…TO sang SO ..THAT thì thường sai nht là vic quên thêm túc t vào và chia sai thì
3) ĐỔI TỪ TOO…TO .. SANG ENOUGH :
Đ thường có dng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF……  => S + BE NOT …..
Cách làm :
– Dùng tính t
phn nghĩa + enough
– Vi
ết li hết phn sau
He is too weak to run fast
=> He isn’t ….
=> He isn’t strong enough to run fast.
Ghi chú :Trong tt c các cu trúc trên nếu ch BE là V thì ADV s thay cho ADJ
4) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite / in spite of 
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ 
Các công th
c biến đi t mnh đ sang cm t như sau:
1) N
ếu ch t 2 mnh đ ging nhau:
– B
ch tng t thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite
/ in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) N
ếu ch t là danh t + be + tính t
– Đem tính t
đt troc danh t ,b to be
Although the rain is heavy,…….
=> Despite / in spite of the heavy rain, ……
3) N
ếu ch t là đi t + be + tính t :
– Đ
i đi t thành s hu ,đi tính t thành danh t ,b be
Although He was sick,……..
=> Despite / in spite of his sickness,…….
4) N
ếu ch t là đi t + đng t + trng t
– Đ
i đi t thành s hu, đng t thành danh t ,trng t thành tính t đt trước danh t
Although He behaved impolitely,…..
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,………
5) N
ếu câu có dng : there be + danh t Hoc : S + have + N
– Thì b
there be
Although there was an accident ,…..
=> Despite / in spite of an accident,……
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
Viết li câu không thay đi nghĩa:

ĐÁP ÁN BÀI TẬP
1) Although Tom was a poor student, he studied very well.
=> In spite of 
being a poor student, Tom studied very well
2) Mary could not go to school because she was sick.
ð Because of 
being sick,Mary couldn’t go to school 
3) Although the weather was bad, she went to school on time.
=> Despite 
the bad weather,she went to school on time
4) My mother told me to go to school although I was sick.
=> In spite of 
my sickness,my mother told me to go to school
5) Because there was a big storm, I stayed at home.
=> Because of 
a big storm, I stayed at home
6) Tom was admitted to the university although his grades were bad.
ð Despite 
Tom’s bad grade,he was admitted to the university
7) Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
=> Despite 
her physical handicap,she has become a successful woman
8) In spite of his good salary, Tom gave up his job.
=> Although 
Tom got a good salary, he gave up his job
9) Though he had not finished the paper, he went to sleep.
=> In spite of 
having not finished the paper,he went to sleep
10) In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
=> Even though 
the prices are high, my daughter insists on going to the movies
BÀI TẬP 2:
1) Many people began to wearing jeans because they were cheap.
=> Because of the cheapness of jeans, many people began to wearing them
2 ) Since he was careless, Tom lost the game.
=> Because of Tom’s carelessness, he lost the game
3) Although she behaves well, no one loves her.
=> Despite her good behaviour, no one loves her
4) Because of the cold weather, the crops are late this year.
=> Because the weather is cold, the crops are late this year
5) Mary was worried because Tom was late.
=> Because of Tom’s lateness, Mary was worried
6) Tom walked slowly because his leg was bad.
=> Because of Tom’s bad leg, he walked slowly
7) I came here because I want the English course.
=> Because of wanting the English course, I came here
8) I went to school although it was hot.
=> Despite the hot weather, I went to school
9) Because of the dust in the room, I can’t go in.
=> Because there is the dust in the room, I can’t go in.
10) Because of too much smoke, we have to wear masks .
=> Because there is a lot of smoke, we have to wear masks
5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT 

Đ
làm được phn này các bn phi nm vng công thc ca các dng so sánh tính t /trng t.
Các d
ng đ thường cho là :
1) A hơn B <=> B không bằng A 
Nguyên tắc :
N
ếu đ cho so sánh hơn thì ta đi thành so sánh bng + ph đnh
ví d
:  Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is…..
=> Mary is not nottall as Tom : Mary không cao b
ng Tom
2) không ai … bằng A <=> A là …nhất
Nguyên tắc :  So sánh bằng => so sánh nhất 
ví d
:
No one in the class is as t
all as Tom: không ai trong lp cao bng Tom
=> Tom is …..
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nh
t lp
BÀI TẬP 1 :
Vi
ết li câu không thay đi nghĩa :
1) Nobody else in the class is fatter than Mary.
=> Mary is the fattest in the class
2) I haven’t written as much as you.
=> You have written more than me
3) Tom’s hair was not as long as Mary’s.
=> Mary’s hair was longer than Tom’s hair
4) No student in the school is noisier than I am.
=> I am the noisiest in the school
5) The first film was not as interesting as this one.
=> This film was more interesting than the first film
6) This house is not so expensive as that one.
=> That house is the …most expensive( nghĩ là như dzầy ko đúng, có gì thứ lỗi=> That house is more expensive than this one( cái này đúng hơn, tại vì câu này chưa chắc đã sử dụng ss nhất)
7) My dog ate more than your dog.
=> Your dog didn’t eat as much as my dog
8) Volleyball is not as exciting as football.
=> Football is more exciting than volleyball
9) Tom isn’t as interested in movies as his father.
=> Tom’s father is more interested than him
10) Mary is the best cook in this class.
=> No one else in this class is as good at cook as Mary

6) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ CHỈ NGƯỜI 
Các d
ng đ thường cho là :
S + V + ADV   => S +BE + (a/an) ADJ + N (ngừoi)
Cách làm :
– Đ
i đng t thành danh t ch ngoi
– Đ
i trng t thành tính t ,đem đt troc danh t
ví d
:
Tom drives carefully. ( Tom lái xe c
n thn )
=> Tom is……….
=> Tom is a careful driver.( Tom là m
t tài xế cn thn )
M
t s cách đi đng t thành danh t ch ngui :
Thông th
ường ch vic thêm ER sau đng t, nhưng có mt s ngoi l sau:
Study => student
Type => typist
cycle => cyclist
Cook => cook ( không dùng cooker nhé ! )
Play guitar => guitarist
N
ếu có đng t play + môn chơi th thao thì đt môn chơi trước ch player:
Play football => football player
BÀI TẬP 1
1) She cooks very well.
She is a good cook
2) My aunt teaches English very well.
=> My aunt is a very good English teacher / very good teacher of English
3) He cycles very slowly.
He is a very slow cyclist.
4) He types carefully.
=> He is a careful typist.
5) These children are quick runners.
=> These children can run quickly.
6) My father plays soccer very well.
=> My father is a very good soccer player.
7) I drive very badly.
=> I am a very bad driver.
8) She sings very beautifully.
=> She is a good singer.
( dùng beautiful tưởng nhầm là cố ấy đẹp )
9) He works very hard.
=> He is a very hard worker.
10) Tom swims very fast.
Tom is a very fast swimmer.

7) VIẾT LẠI CÂU DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN : IF 
TRong ch
ương trình lp 9 chúng ta ch cn hc câu điu kin loi 1 và 2 mà thôi, công thc :
LOẠI 1 :
Bên có IF dùng thì hi
n ti đơn
Bên không có IF dùng t
ương lai đơn
LOẠI 2 :
Bên có IF dùng thì quá kh
đơn ( thay was = were)
Bên không có IF dùng t
ương lai trong quá kh ( would + nguyên mu )
– Can/ could có th
thay thế will/ would
CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ĐIỀU KIỆN:
– N
ếu câu đ là hin ti – hin ti / tương lai thì dùng loi 2 + phn nghĩa .
It is rainy. I can’t go to school.   If ……..
=> If it weren’t rainy, I could go to school.
– N
ếu câu đ là : tưong lai – tương lai thì dùng loi 1 (không phn nghĩa )
I will go to VT. I will buy you a present.   If …
If I go to VT, I will buy you a present.
– N
ếu câu đ là : Don’t V…….or + mnh đ thì viết li là :
If you V ( vi
ết li hết ,b or )
Don’t go out or you will get wet.
=> if you go out, you wi
ll get wet.
– N
ếu câu đ là: V …….or + mnh đ thì viết li là :
If you don’t V ( vi
ết li hết ,b or )
Raise your hand or I will kill you.
=> If you don’t raise your hand, I will kill you.
Lưu ý :  Nếu trong câu có because , so(= that’s why) thì phi b ( đt if vào ch because , còn so(= that’s why) thì ngoc li )
BÀI TẬP
1) He can’t go out because he has to study for his exam.
=> If he didn’t have to study for his exam, he could go out.
2) She is lazy so she can’t pass the exam.
=> If she weren’t lazy, she could pass the exam.
3) He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
=> If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.
4) He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
=> If he didn’t smoke too much, he could get rid of his cough.
5) She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
=> If she weren’t shy, she would enjoy the party.
6) I will get a work permit. I will stay for another month.
=> If I get a work permit, I will stay for another month.
7) He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy
=> If he took some exercises. He would be healthy.
8) We can’t get the ticket because I don’t have the right change.
=> If I had the right chance, we could get the ticket.
9) Study hard or you won’t pass the exam.
=> If you don’t study hard, you won’t pass the exam.
10) Don’t be impatient or you will make mistakes.
=> If you are impatient, you will make mistakes
8) CÁCH CHIA LOẠI TỪ 

Đây là d
ng bài tp làm nhiu bn rt “ngán” tuy nhiên cũng may là phn này ch có 4 câu x 0,25 = 1đ nên các bn cũng ch lo lng nhiu. Mình cũng nói sơ qua cho các bn biết cách làm dng này:
Nhìn phía sau ch
trng (kế bên nhé ) nếu có danh từ thì ta đin tính từ .
,n
ếu có động từ thì ta đin trạng từ
– N
ếu không có danh từ phía sau thì ta nhìn t t phía trước : nếu có to be hoc các linking verb như look, feel,seem ..thì đin tính từ 
– Nhìn phía tr
ước nếu có các du hiu ca danh t như : a ,an the ,some, sở hửu … thì ta tiếp tc nhìn phía sau (kế bên ) xem có danh t chưa,nếu có danh t ri thì ta đin tính t, nếu chưa thì ta đin danh t.
– sau ch
t nếu chưa có động từ thì đin động từ
– Ngoài các tr
ường hp trên thì ta đin trạng từ
ví d
:
1. How often do you_______ ?(correspondence)
=> 1. How often do you correspond?(correspondence)[- V]
sau ch
t chưa có đng t nên đin đng t
2. My first _____ímpression__________
__ of her is very good.(impress)[-N]
Tr
ước có my là du hiu ca danh t nêh nhìn phía sau xem có danh t chưa : có of khôngt phi danh t nên ta đin danh từ
3. Listen carefully to my ___instructor___________,please.(instruct)[-N]
t
ương t câu trên
4. The house is ______divisional_________ into five rooms. (division)
A ! câu này ngo
i l đây : đây là cu trúc b đng nên phi đin p.p (dch nghĩa mi biết ) ->divided (căn nhà được chia ra làm 5 phòng )
5.She is lonely because she is ____UNfriendly_________________(friend)[-Adj]
tr
ước có to be -> tính t (d quá !) nhưng ch vi mà đin friendly vào mà b sai ,phi lưu ý ch này có phn nghĩa , đc ni dung thy ch lonely ( cô đơn ) => unfriendly
6.The _________separates______ of the family made her s
ad.(separate)[-N]
tr
ước có the là du hiu danh t ,mà nhìn sau chưa có danh t nên dùng danh t ->separation
7. Is Buddhism a _____religious____________? ( religious)[-N]
phía tr
ước có a là du hiu danh t mà phía sau chưa có danh t nên đin danh t ->religion
8. Do you think God listens to our __prayer____________? (pray)[-N]
our -> s hu -> dùng N -> prayer (li cu nguyn )
9. Is English compulsory or ______optional___________?(option)[-Adj]
ch
 and và or luôn ni 2 loại từ giống nhau ,troc là tính t (compulsory ) nên phía sau là tính t -> optional
Ngoài ra khi dùng danh t
phi chú ý xem là danh t ch người, hay vt, có phn ngha không ?
còn tính t
cũng lưu ý nht là các trường hp dùng phn nghĩa
WORD FORMS
1. Gases from factories are extremely _____________ HARM
2. We’ve decided to interview only ten _____________for the job. APPLY.
3. The water is ____________. You can’t drink it. POLLUTE
4. Boys and girls may behave______________ in this situation DIFFER.
5. He was the greatest_______________ of the time SCIENCE
6. Marie Curie’s_____________ of radium made her famous DISCOVER
7. People in your village are very __________ FRIEND
8. These animals are in danger of ____________ EXTINCT
9. He has __________ in giving up smoking SUCCESS
10. Minh is _____________at English than Trung BAD
11. There are not many___________ between American and Brishtish English DIFFER.
12. Our teacher always ____________us to discover new things by ourselves COURAGE
13. Tam has a big _____________ of foreign stamps COLLECT
14. While walking through the tropical forests, we saw many strange________ CREATE
15. The sun quickly ______________ behind the cloud APPEAR.
16. The worldwide _____________ situation got worse in the 1990s ECONOMY
17. There are many good programs on TV for____________ TEEN
18. They organize the festival to celebrate _______________ from slavery FREE
19. The car was so badly damaged in the accident that it was____________ IDENTIFY
20. English is ______________ used in many parts of the world WIDE
21. There are always _____________ differences in every country REGION
22. “What kind of job____________do you have?” the manager asked him. QUALIFY
23. English has _____________borrowing from other languages CONSIDER
24. I don’t like stories which have _____________ending. HAPPY.
25. The little village is very quiet and _____________ PEACE.
26. Would you like to book a _____________ to Hong Kong FLY.
27. The ______________ area of the city is not very attractive INDUSTRY.
28. It was extremely ____________ of you to leave your library book on the bus CARE.
29. He is interested in the ____________ of old buildings PRESERVE.
30. Many people still refuse to believe that smoking is ______________ HARM.
31. His performance in Hamlet was most ____________ IMPRESS.
32. She received a lot of _________from her teacher and friends COURAGE.
33. Using electricity is an _________way of cooking. Gas is much cheaper ECONOMY.
34. He is quite an _____________ person. He plays a lot of sports ENERGY.
35. Nga regularly writes _____________for Hoa Hoc Tro magazine. POET.
36. My sister is ______________ of ants and bees TERROR.
37. That ruler is not _______________ in this case APPLY.
38. We have to keep our costs as small as possible. We have many _________ COMPETE
trying to take our customers away
39. The Twins are so alike that it is difficult to ___________one from the other DISTINCT
40. Vietnam declared its _____________ on September 2nd, 1945 DEFEND
41. Thousands of people were made ______________ by the earthquake HOME
42. Conan Doyle was famous as the _____________ of the great detective, Sherlock Holmes CREATE
43. He couldn’t give a explanation for his action SATIFY
44. Can you ___________ this shirt for me. It is a big long SHORT
45. Does she have any kind of ____________ on her? IDENTIFY.
46. He was given an award for his ____________action. COURAGE
47. This time his ________________ were not believed DENY
48. Novelists are among the most ____________people in the world IMAGINE
49. The ____________of the building has shocked everyone DESTROY.
50. She always listens _____________ to what she is told ATTEND



1. Cấu trúc So…that (quá .......đến nỗi)

1.1. S + be + so + adj + that + S + V

Ví dụ: 
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
- The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)

1.2. S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
- I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)
- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)

1. 3/ S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
Cấu trúc So….that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….

1.4. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)

1.5. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)

1.6. Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:

- S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V


Ví dụ: 
- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)
- She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)

2. Cấu trúc such…………. That. 

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V 

(Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a/ an nhé)
Câu trúc so…that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc such ...that nên chúng mình có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhé:
Ví dụ: 
- The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
=> She is such a beautiful girl that everyone likes her.
- This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)

3. Cấu trúc với too (Quá để làm gì)

S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V

S + V + too + adv + (for somebody) + to + V


Ví dụ: 
- The food is too hot for us to eat. (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
He drove too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)



4. Cấu trúc với Enough: đủ….để có thể làm gì
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ, trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau (Enough đứng sau tính từ và trạng từ.)

S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V

S + to be + adj + enough + (for somebody) + to + V


Ví dụ:
- She is old enough to understand the story. (Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó.)
- The boy is strong enough to lift the vase. (Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên)
Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau (enough đứng trước danh từ)

S + V + enough + noun (for somebody) + to V…

Ví dụ:
- I have enough money to buy this house. (Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này)
- There has enough time for us to do the exercise. (Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập)
- They have enough rooms to stay. (Họ có đủ phòng để ở)


TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA HOÀNG GIA
..............................................................................................................................................
Trụ Sở TPHCM: 61 Đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Bình Dương: A1B101 CC Becamex, KDC Việt Sing, P.An Phú, TX.Thuận An, BD
Website: www.truonghoanggia.edu.vn - Email: truonghoanggiasaigon@gmail.com
Điện thoại: 0937261618

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
");